Câu 31.7.
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Fe là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Fe là nguyên tố d, cấu hình electron là [Ar]3d64s2.
C. Khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 3d trước phân lớp 4s.
D. Tương tự nguyên tố Cr, nguyên tử Fe khi tham gia phản ứng không chỉ nhường electron ở phân lớp 4s mà còn có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về sắt và một số kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc khi tạo ra các ion dương là các nguyên tử nhường electron từ lớp ngoài cùng.
Vậy khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử sắt nhường electron ở phân lớp 4s trước 3d
\( \to\) Chọn C.
Câu 31.8.
Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng ?
A.26Fe : [Ar]4s23d6.
B. 26Fe2+ : [Ar]4s23d4
C. 26Fe2+ : [Ar]3d44s2.
D.26Fe3+ : [Ar]3d5.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Đáp án A và B sai thứ tự phân lớp 4s và 3d
Đáp án C sai do nguyên tử sắt nhường electron ở phân lớp 4s trước 3d
\( \to\) Chọn D.
Câu 31.9.
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+
B. Fe là kim loại có tính khử trung bình : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d.
D. Fe là kim loại có tính khử mạnh : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Fe là kim loại có tính khử trung bình: Fe có thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+
\( \to\) Chọn D.
Câu 31.10.
Tính chất đặc biệt của Fe là:
A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dẫn điện yà dẫn nhiệt tốt.
C. kim loại nặng, dẻo, dễ rèn.
D. tính nhiễm từ
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Tính chất đặc biệt của Fe là tính nhiễm từ
\( \to\) Chọn D.