Giải bài 25.1; 25.2; 25.3; 25.4; 25.5 trang 54 SBT Hóa học 12

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 25.1.

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của

A. điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. khối lượng riêng.

C. nhiệt độ sôi.

D. số oxi hoá.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tại đây

Lời giải chi tiết:

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

=> Chọn A

Câu 25.2.

Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là

A. Li. B. Cs.

C. K. D. Rb.

Phương pháp giải:

- Gọi kim loại trung bình \( \overline M\)

- Viết PTHH, số mol HCl => số mol \(\overline M\)

=> Kim loại cần tìm

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& {n_{HCl}} = 0,8.0,25 = 0,2\left( {mol} \right) \cr
& \overline M + {H_2}O \to \overline M OH + {1 \over 2}{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr
& \overline M OH + HCl \to \overline M Cl + {H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr} \)

Từ (1), (2):

\(\eqalign{
& {n_{hh}} = {n_{HCl}} = 0,2\left( {mol} \right) \cr
& \overline M = {3 \over {0,2}} = 15 \cr} \)

Nguyên tử khối trung bình là 15 thì phải có một kim loại có NTK < 15 và một kim loại có NTK > 15. Vậy chỉ có Li (M = 7) và Na (M = 23) là phù hợp.

=> Chọn A

Câu 25.3.

Cho 4,7 g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A.2,6%. B. 6,2%.

C. 2,8%. D. 8,2%.

Phương pháp giải:

Viết PTHH => số mol KOH => C%(KOH)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& {K_2}O + {H_2}O \to 2KOH \cr
& {{4,7} \over {94}} = 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\left( {mol} \right) \cr
& C\% = {{56.0,1} \over {4,7 + 195,3}}.100\% = 2,8\% \cr} \)

Câu 25.4.

Cho 17 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu đừợc 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.

a) Hỗn hợp X gồm

A. Li và Na. B. Na và K.

C. K và Rb. D. Rb và Cs.

b) Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà dung dịch Y là

A. 200 ml. B. 250 ml.

C. 300 ml. D. 350 ml.

Phương pháp giải:

- Gọi kim loại trung bình \(\overline M\)

- Viết phương trình hóa học, tính toán theo PTHH => \(\overline M\) => hai kim loại

- Từ số mol \(\overline {M}OH\) => số mol HCl phản ứng => \(C_{M \;HCl}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& 2\overline M + {H_2}O \to 2\overline M OH + {H_2} \cr
& {n_X} = 2{n_{{H_2}}} = 2.{{6,72} \over {22,4}} = 0,6\left( {mol} \right) \cr
& \overline M = {{17} \over {0,6}} = 28,3\left( {g/mol} \right) \cr
& \to Na\left( {M = 23g/mol} \right) \cr
& \to K\left( {M = 39g/mol} \right) \cr
& {V_{dd\,\,HCl}}={{0,6} \over 2} = 0,3\left( {lit} \right) = 300ml \cr} \)

=> Chọn B và C

Câu 25.5.

Cho 3,9 g kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là

A. 0,1M. B. 0,5M.

C. 1M. D. 0,75M.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học

- Tính \(n_{KOH}\) theo số mol kali => \(C_{MKOH}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& K + {H_2}O \to KOH + {1 \over 2}{H_2} \uparrow \cr
& {{3,9} \over {39}} = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\left( {mol} \right) \cr
& {C_M} = {n \over V} = {{0,1} \over {0,1}} = 1\left( M \right) \cr} \)

=> Chọn C