Câu 13.10.
Một loại polime có phân tử khối trung bình là 250000 và hệ số trùng hợp là 4000. Tên của polime này là:
A. Polietilen
B. Poli (vinyl clorua)
C. Teflon.
D. Polipropilen
Phương pháp giải:
\(M_{phân tử}=\dfrac{{M_{Polime}}}{{n}}\) với n là hệ số trùng hợp
Lời giải chi tiết:
\(M_{phân tử}= \dfrac{{250000}}{{4000}}=62,5\)
Ứng với chất \(CH_2=CH-Cl\)
Vậy tên gọi của polime là poli (vinyl clorua)
=> Chọn B
Câu 13.11.
Trong các polime dưới đây, chất nào có mạch phân nhánh?
A. Xelulozơ
B. Amilozơ
C. Amilopectin
D. Cao su lưu hóa
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ tại đây
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc phân tử tinh bột: Thuộc loại polisaccarit, gồm nhiều mắt xích – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng (amilopenctin có cấu trúc mạch phân nhánh và amilozơ mạch không phân nhánh).
=> Chọn C
Câu 13.12.
Chất polipropilen thuộc loại polime nào sau đây?
A. Polime thiên nhiên.
B. Polime bán tổng hợp
C. Polime trùng ngưng.
D. Polime trùng hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài đại cương về polime tại đây
Lời giải chi tiết:
Phân tử có liên kết bội
(\(CH_2=CH-CH_3 ,CH_2-C_6H_5\)...) hoặc vòng kém bền tham gia phản ứng trùng hợp
=> Chọn D