Giải bài 3.6 trang 8 SBT hóa học 12

Đề bài

Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để xà phòng hoá 100 kg chất béo (giả sử có thành phần là triolein) có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg kali hiđroxit. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chỉ số axit là 7 \( \to {m_{K{\text{O}}H\,\, + \,\,{\text{ax}}it}} = 700\,\,gam \to {n_{K{\text{O}}H\,\, + \,\,axit}} \to {n_{{H_2}O}}\)

Ta có: \({n_{K{\text{O}}H}} = {n_{K{\text{O}}H\,\, + \,\,axit}} + {n_{K{\text{O}}H\,\, + \,\,este}} \to {n_{K{\text{O}}H\,\, + \,\,este}} \to {n_{glixerol}}\)

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mchất béo + mKOH = mmuối + mnước + mglixerol

\( \to {m_{muoi}}\)

Lời giải chi tiết

Chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5 tác dụng với kiềm :

(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3 (1)

Phản ứng trung hoà axit:

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O (2)

m KOH= 14100 g→ n KOH=251,786 mol

Số g KOH để trung hoà axit béo là 700 g ứng với số mol KOH là 12,5 mol.

Theo(2) :nRCOOH = nKOH= 12,5 mol

nH2O= nRCOOH= 12,5 mol→m H2O = 12,5.18 = 225 (g)

Số mol KOH tham gia phản ứng (1) là : 251,786 - 12,5 = 239,286 (mol)

Số mol glixerol sinh ra \( = \dfrac{1}{3}.{n_{K{\text{O}}H}} = \dfrac{{239,286}}{3} = 79,762\,\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

mmuối=m chất béo + mKOH - mnước - mglixerol

= 100000 + 14100 - 225 - 79,762.92 = 106536,896 (g) =106,54 kg.