Đề bài
Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.
b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polime từ chất A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
- Tính số mol \(CO_2,N_2\)
- Tính số mol \(C\;, H\;, O\;,N\) trong A=> CTĐG nhất=> CTPT.
b)
- A là một ε-amino axit=> CTCT của A.
Lời giải chi tiết
a) Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol.
\(a + b = \dfrac{{7,28} }{{22,4}} = 0,325\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là : \(6,55 + \dfrac{{9,24}}{{22,4}}\times32 - 5,85 = 13,9(g)\)
Do đó : \(44a + 28b = 13,9\)
Giải hệ phương trình đại số, tìm được \(a = 0,30\; ; b = 0,025\)
Khối lượng \(C\) trong 6,55 g A là : \(0,30\times12 = 3,60\; (g)\)
Khối lượng \(H\) trong 6,55 g A là :\(\dfrac{{2\times5,85}}{{18}}=0,65 \;g\)
Khối lượng \(N\) trong 6,55 g A là : \(0,025\times 28 = 0,70 \;(g)\)
Khối lượng \(O\) trong 6,55 g A là : \(6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 \;(g)\)
Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là \(C_6H_{13}NO_2\). Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là \(C_6H_{13}NO_2\).
b) Công thức cấu tạo :\(H_2N-[CH_2]_5-COOH\)
axit ε-aminocaproic.
c) Phản ứng trùng ngưng :
\(nH_2N-[CH_2]_5-COOH \xrightarrow{{t^0}}\) \((-NH-[CH_2]_5-CO-)_n+nH_2O\)