Câu 18.1.
Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Zn, Li, Sn.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. K, Na, Ca, Ba.
D. Al, Hg, Cs, Sr.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây
Lời giải chi tiết:
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
=> Chọn C
Câu 18.2.
Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A.15,5 g. B. 0,8 g.
C. 2,7 g. D. 2,4 g.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học xảy ra
- Tính khối lượng Cu sinh ra
- Khối lượng đinh sắt tăng thêm Δ=mCusinhra−msắtpư
Lời giải chi tiết:
nCuCl2=0,1mol
Fe+CuCl2→FeCl2+Cu
=>nFe=nCu=0,1mol
=>Δ=64×0,1−56×0,1=0.8g
=>Chọn B
Câu 18.3.
Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là
A. Zn. B. Mg
C. Fe. D. Cu.
Phương pháp giải:
- Áp dụng định luật bảo toàn e necho=nenhận
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
nNO=1,1222,4=0,05mol
3R+8HNO3→3R(NO3)2+2NO+4H2O
Theo phương trình ta có: nR=32nNO=0,075mol
→R=4,80,075=64→R là Cu
Cách 2:
nNO=0,05mol
Quá trình oxi hóa quá trình khử
N+5+3e→N+2 R→R+2+2e
0,15←0,05 mol 0,075← 0,15
MR=4,80,075=64
=>KL là Cu
=> Chọn D
Câu 18.4.
Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn e necho=nenhận
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
nCu=0,05mol
Cu+4HNO3→Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Theo phương trình ta có: nNO2=2nCu=2.0,05=0,1mol
→VNO2=0,1.22,4=2,24lít
Cách 2:
nCu=0,05mol
QT Oxi hóa QT khử
Cu→Cu2++2e N+5+1e→N+4
0,05 → 0,1 0,1→ 0,1
=>VN2=0,1×22,4=2,24(l)
=> Chọn B