Câu 27.13.
Khi cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư được x lít khí và khi cho cũng m gam Al tác dụng với HNO3 loãng dư được y lít khí N2 duy nhất (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 5y. B. y = 5x.
C. x = y. D. x= 2,5y.
Phương pháp giải:
Từ tỷ lệ về số mol của Al với N2 và H2, suy ra mối quan hệ của x và y
Lời giải chi tiết:
\(Al\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow {3 \over 2}{H_2}\,\,\,\,và\,\,\,\,10{\rm{A}}l\buildrel { + HN{O_3}} \over
\longrightarrow 3{N_2}\)
Ta có: \({n_{{H_2}}} = {m \over {27}}.{3 \over 2} = {x \over {22,4}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Và \({n_{{N_2}}} = {m \over {27}}.{3 \over {10}} = {y \over {22,4}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {x \over y} = 5\)
\( \to\) Chọn A.
Câu 27.14.
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH thì Al là chất khử và NaOH là chất oxi hoá.
B. Al có khả năng tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
C. Al là kim loại có tính khử mạnh, nó bị oxi hoá dễ dàng thành ion Al3+.
D. Hỗn hợp gồm bột nhôm và bột oxit sắt từ được gọi là hỗn hợp tecmit.
Phương pháp giải:
Từ lý thuyết về Al, chọn đáp án đúng
Lời giải chi tiết:
Trong phản ứng giữa Al với dung dịch NaOH, chất đóng vai trò oxi hóa là H2O không phải NaOH
\(\mathop {Al}\limits_{\left[ K \right]}^0 + NaOH + \mathop {{H_2}O}\limits_{\left[ O \right]}^{ + 1} \to NaAl{O_2} + {3 \over 2}\mathop {{H_2}}\limits^0 \)
\( \to\) Chọn A.