Đề bài
Một hỗn hợp rắn gồm Ca và CaC2 tác dụng với nước (dư) thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 5. Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính :
a) Khối lượng của hỗn hợp rắn đã dùng ban đầu.
b) Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. Đặt x và y là số mol của Ca và CaC2
Viết phương trình hóa học
Lập phương trình tổng số HCl phản ứng
Lập phương trình tỷ khối của hỗn hợp khí
Giải hệ phương trình, suy ra số mol mỗi chất, từ đó tính được khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu.
b. Tính số mol mỗi khí dựa vào số mol Ca và CaC2
Từ đó tính % thể tích mỗi khí
Lời giải chi tiết
a) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 (1)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (2)
Ca(OH)2 + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O (3)
\({n_{HCl}} = 0,3mol\)
Đặt x, y lần lượt là số mol Ca và CaC2 . Hỗn hợp khí thu được gồm H2 (x mol) và C2H2 (y mol)
Ta có hệ pt:
\(\eqalign{
& x + y = 0,15 \cr
& {{2x + 26y} \over {x + y}} = 10 \cr} \)
→ x= 0,1 mol ; y= 0,05 mol
Khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu:
m Ca= 40.0,1=4 g mCaC2= 64.0,05= 3,2 g
→m hh= 7,2g
b)
\(\eqalign{
& \% V{{\rm{ }}_{{H_2}}} = {{0.1} \over {0.15}}.100 = 66,67\% \cr
& \% {V_{{C_2}{H_2}}} = 33,33\% \cr} \)