Câu 31.11.
Phương trình hoá học nào dưới đây viết sai ?
A.3Fe+2O2t0⟶Fe3O4B.2Fe+3Cl2→2FeCl3C.Fe+2St0⟶FeS2D.3Fe+4H2O<5700C⟶Fe3O4+4H2
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và các kim loại quan trọng.
Lời giải chi tiết:
Fe+St0→FeS
→ Chọn C.
Câu 31.12.
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe khử dễ dàng H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành H2, Fe bị oxi hoá thành Fe2+.
B. Fe bị oxi hoá bởi HNO3, H2S04 đặc nóng thành Fe3+.
C. Fe không tác dụng với HNO3 và H2S04 đặc, nguội
D. Fe khử được những ion kim loại đứng trước nó trong dãy điện hoá.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Fe oxi hóa được những ion kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa
→ Chọn D.
Câu 31.13.
Fe tác dụng được với dung dịch muối FeCl3 theo phản ứng :Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2 là do:
A. mọi kim loại đều có thể tác dụng với dung dịch muối của nó.
B. Fe có thể khử ion Fe3+ xuống ion Fe2+.
C. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
D. Ion Fe2+ có tính khử mạnh hơn Fe.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về sắt và các kim loại quan trọng
Lời giải chi tiết:
Fe tác dụng được với dung dịch muối FeCl3 do Fe có thể khử ion Fe3+ xuống ion Fe2+
→ Chọn B.
Câu 31.14.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24% B. 28,21%
C. 15,76% D. 11,79%
Phương pháp giải:
Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y, suy ra số mol HCl phản ứng
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng theo x, y
Lập biểu thức tính nồng độ phần trăm của FeCl2, từ đó suy ra mối quan hệ của x và y
Tính nồng độ phần trăm của MgCl2
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol Fe và Mg lần lượt là x, y ⟹ số mol HCl phản ứng là 2(x + y).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng gồm: mKL + mdung dịch HCl – mH2.
⇔mdd=56x+24y+73(x+y).10020−2(x+y)=419x+387y(gam)
Ta có:
C%(FeCl2)=127x419x+387y=15,76⇔x≈y⇒C%(MgCl2)=95y419x+387y.100=95x419x+387x.100=11,79%
→ Chọn D.