Tích vô hướng của hai vectơ

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho các vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 3} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {2;5} \right)\). Tính tích vô hướng của \(\overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\overrightarrow a .\overrightarrow a  = 10\), \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - 13\) suy ra \(\overrightarrow a \left( {\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b } \right) =  - 16\).

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\) cho 2 vectơ : \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i  + 6\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow b  = 8\overrightarrow i  - 4\overrightarrow {j.} \) Kết luận nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\overrightarrow a  = \left( {3;6} \right);\;\overrightarrow b  = \left( {8; - 4} \right)\)

Phương án  A:\(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 24 - 24 = 0\) nên loại  A

Phương án  B:\(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\) suy ra  \(\overrightarrow a \) vuông góc \(\overrightarrow b \)nên loại  B

Phương án  C:\(\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt[{}]{{{3^2} + {6^2}}}.\sqrt[{}]{{{8^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}} \ne 0\) nên chọn C.

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong mp \(Oxy\) cho \(A\left( {4;6} \right)\), \(B\left( {1;4} \right)\), \(C\left( {7;\dfrac{3}{2}} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương án A: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow {AC}  = \left( {3; - \dfrac{9}{2}} \right)\) nên A đúng.

Phương án B: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 0\) nên B đúng.

Phương án C : \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {13} \) nên C đúng.

Phương án D: Ta có \(\overrightarrow {BC}  = \left( {6; - \dfrac{5}{2}} \right)\) suy ra $BC = \sqrt[{}]{{{6^2} + {{\left( {\dfrac{5}{2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{13}}{2}$ nên D sai.

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho hai vectơ \(\overrightarrow u  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow i  - 5\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow v  = k\overrightarrow i  - 4\overrightarrow j .\) Tìm \(k\) để vectơ \(\overrightarrow u \) vuông góc với \(\overrightarrow v .\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ giả thiết suy ra \(\overrightarrow u  = \left( {\dfrac{1}{2}; - 5} \right),\overrightarrow v  = \left( {k; - 4} \right).\)

Yêu cầu bài toán: \(\overrightarrow u  \bot \overrightarrow v \)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}k + \left( { - 5} \right)\left( { - 4} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow k =  - 40\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho ba vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {4;1} \right),{\rm{ }}\overrightarrow v  = \left( {1;4} \right)\) và \(\overrightarrow a  = \overrightarrow u  + m.\overrightarrow v \) với \(m \in \mathbb{R}.\) Tìm \(m\) để \(\overrightarrow a \) vuông góc với trục hoành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\overrightarrow a  = \overrightarrow u  + m.\overrightarrow v  = \left( {4 + m;1 + 4m} \right).\) Trục hoành có vectơ đơn vị là \(\overrightarrow i  = \left( {1;0} \right).\)

Vectơ \(\overrightarrow a \) vuông góc với trục hoành \( \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow i  = 0 \Leftrightarrow 4 + m = 0 \Leftrightarrow m =  - 4.\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) tính khoảng cách giữa hai điểm \(M\left( {1; - \,2} \right)\) và \(N\left( { - \,3;4} \right).\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\overrightarrow {MN}  = \left( { - \,4;6} \right)\) suy ra \(MN = \sqrt {{{\left( { - \,4} \right)}^2} + {6^2}}  = \sqrt {42}  = 2\sqrt {13} .\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho bốn điểm \(A\left( {7; - 3} \right),{\rm{ }}B\left( {8;4} \right),{\rm{ }}C\left( {1;5} \right)\) và \(D\left( {0; - 2} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1;7} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{1^2} + {7^2}}  = 5\sqrt 2 \\\overrightarrow {BC}  = \left( { - 7;1} \right) \Rightarrow BC = 5\sqrt 2 \\\overrightarrow {CD}  = \left( { - 1; - 7} \right) \Rightarrow CD = 5\sqrt 2 \\\overrightarrow {DA}  = \left( {7; - 1} \right) \Rightarrow DA = 5\sqrt 2 \end{array} \right.\)\( \Rightarrow AB = BC = CD = DA = 5\sqrt 2 \)

Lại có \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}  = 1\left( { - 7} \right) + 7.1 = 0\) nên \(AB \bot BC\).

Từ đó suy ra \(ABCD\) là hình vuông.

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( { - 1;1} \right),{\rm{ }}B\left( {1;3} \right)\) và \(C\left( {1; - 1} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;2} \right),\,\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( {0; - \,4} \right)\) và \(\overrightarrow {AC}  = \left( {2; - \,2} \right).\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC = 2\sqrt 2 \\A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array} \right..\)

Vậy tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A.\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {4;3} \right),\,\,B\left( {2;7} \right)\) và \(C\left( { - \,3; - \,8} \right).\) Tìm toạ độ chân đường cao \(A'\) kẻ từ đỉnh \(A\) xuống cạnh \(BC.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(A'\left( {x;y} \right)\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AA'}  = \left( {x - 4;y - 3} \right)\\\overrightarrow {BC}  = \left( { - \,5; - \,15} \right)\\\overrightarrow {BA'}  = \left( {x - 2;y - 7} \right)\end{array} \right..\)

Từ giả thiết, ta có \(A'\) là hình chiếu của \(A\) trên \(BC\) nếu \(AA' \bot BC\) và \(B,A',C\) thẳng hàng

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AA'} .\overrightarrow {BC}  = 0}&{\left( 1 \right)}\\{\overrightarrow {BA'}  = k\overrightarrow {BC} }&{\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

\( \bullet \) \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow  - \,5\left( {x - 4} \right) - 15\left( {y - 3} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x + 3y = 13\)

\( \bullet \) \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{ - 5}} = \dfrac{{y - 7}}{{ - 15}}\)\( \Leftrightarrow 3x - y =  - 1\)

Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = 13\\3x - y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4\end{array} \right.\) \( \Rightarrow A'\left( {1;4} \right)\)