Tập hợp số tự nhiên khác \(0\) được kí hiệu là:
Tập hợp số tự nhiên khác \(0\) kí hiệu là \({\mathbb{N}^*}\).
Số tự nhiên liền sau số \(10020\) là:
Số tự nhiên liền sau số \(10020\) là số \(10020 + 1 = 10021.\)
Số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số là số:
Tập hợp số tự nhiên \(N = \left\{ {0;1;2;3;...;9;10;11;12;...} \right\}\)
Nên số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số là số \(10.\)
Số liền trước số \(9978\) là:
Số tự nhiên liền trước số \(9978\) là số \(9978 - 1 = 9977\).
Cho hai số tự nhiên \(88;89\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.
Số liền trước số \(88\) là số \(87\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(87;88;89\)
Số liền sau số \(89\) là số \(90\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(88;89;90\)
Vậy cả hai số \(87;90\) đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(675 < a < b < c \le 678.\)
Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn \(675\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(678\) là:
\(676;677;678\)
Mà \(a < b < c\) nên ta có: \(a = 676;b = 677;c = 678\)
Thêm chữ số \(9\) vào đằng trước số tự nhiên có hai chữ số thì ta được số tự nhiên mới.
Gọi số có ba số ban đầu là \(\overline {ab} \), viết thêm chữ số \(9\) vào đằng trước ta được \(\overline {9ab} \).
Ta có: \(\overline {9ab} = 900 + \overline {ab} \) nên số mới hơn số cũ \(900\) đơn vị.
Với ba chữ số \(5;2;6\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Có sáu số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(526;562;652;625;256;265\).
Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau lần lượt là:
Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(102\).
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là \(987\).
Cho các chữ số \(5,8,9,0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là:
Từ các chữ số \(5;8;9;0\), để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì
+ Hàng nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác \(0\) nên chữ số hàng nghìn là \(5.\)
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là \(0\)
+ Chữ số hàng chục là \(8\) và chữ số hàng đơn vị là \(9.\)
Vậy số cần tìm là \(5089.\)
Đọc các số La mã sau: \(XIX;VI;XV;LXXII\)?
Các số La Mã \(XIX;VI;XV;LXXII\) lần lượt là: \(19;6;15;72\)
+ Vì \(X = 10;IX = 10 - 1 = 9\) nên \(XIX = 19\)
+ Vì \(V = 5;I = 1\) nên \(VI = 5 + 1 = 6\)
+ Vì \(X = 10;V\) nên \(XV = 10 + 5 = 15\)
+ Vì \(L = 50;X = 10;II = 2\) nên \(LXXII = 50 + 10 + 10 + 2 = 72\).
Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(34;47;1000\).
+ Vì \(X = 10;4 = IV\) nên \(34 = XXXIV\)
+ Vì \(XL = 40;VII = 7\) nên \(47 = XLVII\)
+ \(1000 = M\).
Thêm chữ số \(4\) vào sau số tự nhiên có bốn chữ số thì ta được số tự nhiên mới.
Khi thêm chữ số \(4\) vào đằng sau số có bốn chữ số thì số \(4\) đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có \(\overline {abcd4} = \overline {abcd} .10 + 4\) nên số đó được tăng gấp \(10\) lần và thêm \(4\) đơn vị.
Có bao nhiêu số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng \(12\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} \) với \(0 \le c < b < a \le 9;\,a + b + c = 12.\)
Nhận thấy \(a + b + c = 9 + 2 + 1 = 9 + 3 + 0 = 8 + 3 + 1 = 8 + 4 + 0 = 7 + 5 + 0\)
\( = 7 + 4 + 1 = 7 + 3 + 2 = 6 + 5 + 1 = 6 + 4 + 2\)\( = 5 + 4 + 3\)
Nên có mười số thỏa mãn điều kiện bài toán là:
\(921;930;831;840;741;750;732;651;642;543\).
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(4020?\)
Các số tự nhiên nhỏ hơn số \(4020\) là: \(0;1;2;3;4;...;4019\)
Nên có \(4019 - 0 + 1 = 4020\) số tự nhiên nhỏ hơn \(4020\).
Có bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn \(1997?\)
Các số lẻ nhỏ hơn \(1997\) là \(1;3;5;7;...;1995\).
Vì hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên có \(\left( {1995 - 1} \right):2 + 1 = 998\) số lẻ thỏa mãn đề bài.
Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?
Các số tự nhiên có bốn chữ số là: \(1000;1001;...;9998;9999\).
Nên có \(9999 - 1000 + 1 = 9000\) số tự nhiên có bốn chữ số.
Chọn đáp án đúng:
\(\begin{array}{l}\mathbb{N}^* = \left\{ {1;2;33;4;...} \right\}\\\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\end{array}\)
\( \Rightarrow 0 \in \mathbb{N}\) và \(0 \notin \mathbb{N}^*\)
\(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {0 < x < 10} \right.} \right\}\). Khẳng định nào sau đây sai?
\(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {0 < x < 10} \right.} \right\}\) nên \(x\) có thể là 1;2;3;4;5;6;7;8;9. Đây cũng là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 10.
Khi đó đáp án A và B đúng.
Tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}^*\left| {x < 10} \right.} \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 10. C đúng.
Đáp án D: Tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 10} \right.} \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 trong đó có số 0=>D sai.
Cho A={x| x là số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 7}. Khẳng định nào sau đây đúng?
Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 7 là 0,2,4,6.
Vậy \(x \in \left\{ {0;2;4;6} \right\}\).