Các phép tính với số thập phân

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(y = 65,97\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(y = 65,97\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(y = 65,97\)

Ta có:

        \(\begin{array}{l}135,2 - y = 52,53 + 16,7\\135,2 - y = 69,23\\  y = 135,2 - 69,23\\  y = 65,97\end{array}\)

Vậy \(y = 65,97\).

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 


\( = (245,18 + \)

\( ) \, - \,(81,359 + \)

\( ) \)


\( = \)

\(- \)


\( =\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 


\( = (245,18 + \)

\( ) \, - \,(81,359 + \)

\( ) \)


\( = \)

\(- \)


\( =\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\\ = (245,18 + 113,82) - (81,359 + 17,641)\\ = 359 - 99\\ = 260\end{array}\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là \(113,82 \,;\,\, 17,641\,;\,\, 359 \,;\,\, 99 \,;\,\,260\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

tạ gạo.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

tạ gạo.

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

            \(58,5 + 33,8 = 92,3\;(kg)\)

Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

            \(58,5 + 92,3 = 150,8\;(kg)\)

            \(150,8kg = 1,508\) tạ.

                                    Đáp số: \(1,508\) tạ

Câu 4 Trắc nghiệm

  \(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(18,253\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(18,253\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(18,253\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}24,225km + 818m - 67,9hm \\= 24,225km + 0,818km - 6,79km\\ = 25,043km - 6,79km \\= 18,253km\end{array}\)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(18,253\).

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

 


Độ dài đường gấp khúc đó là

\( m.\)

Đổi : \(48cm = 0,48m; \quad 7,7dm = 0,77m\)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            \(0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)\)

                                            Đáp số: \(2,27m\).

Câu 6 Trắc nghiệm

$385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(384,06\)  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(384,06\)  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(384,06\)  

Từ đề bài ta có biểu thức: \(385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\).

Tính giá trị biểu thức trên ta có:

\(\begin{array}{l}385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\\ = 385,18 - 116,12 + 115\\ = 269,06 + 115\\ = 384,06\end{array}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Giá trị của \(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

\(N =  - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

\(N =  - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống

 

Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

phút

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

phút

Thời gian An đi từ nhà tới trường là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{3}{{15}} = 0,2\) (giờ) = \(0,2.60\) = \(12\) phút

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)   

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) =  - \left( {3,9999-0,008} \right) =  - 3,9919\)

Câu 13 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

g

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Câu 16 Trắc nghiệm

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Câu 17 Trắc nghiệm

Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)

Câu 18 Trắc nghiệm

 Tính chu vi của hình tam giác sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).

Câu 19 Trắc nghiệm

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) =  - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)