Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Viết phân số âm năm phần tám.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$  phần thì phần tô màu chiếm $3$  phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)

\( \Rightarrow \) A sai.

Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) B đúng.

Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

\( \Rightarrow \) C sai.

Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

\( \Rightarrow \) D sai.

Câu 5 Trắc nghiệm

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)

Vậy \(x = 7\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

$\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$

Vậy có tất cả \(6\) phân số.

Câu 7 Trắc nghiệm

Viết \(20\,d{m^2}\)  dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)

Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x =  - 9\)

Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x =  - 9\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Câu 10 Trắc nghiệm

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy

Câu 12 Trắc nghiệm

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)