Số thập phân

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Cả A và B đều đúng.

Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.                              

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A và  B đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho các câu sau:

$\left( 1 \right)$ Đọc dấu phẩy     

$\left( 2 \right)$ Đọc phần nguyên 

$\left( 3 \right)$ Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là  $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(10\) đơn vị

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(10\) đơn vị

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(10\) đơn vị

Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(10\) đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Câu 4 Trắc nghiệm

Viết phân số \(\dfrac{{131}}{{1000}}\)  dưới dạng  số thập phân ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\dfrac{{131}}{{1000}} = 0,131\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Số thập phân \(0,06\) đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Không phẩy không sáu                             

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Không phẩy không sáu                             

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Không phẩy không sáu                             

Số thập phân \(0,06\) đọc là không phẩy không sáu.

Câu 6 Trắc nghiệm

Viết số thập phân \(0,25\) về dạng phân số ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(0,25 = \dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{1}{4}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho số thập phân \(48,15\). Chữ số \(5\) thuộc hàng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Hàng phần trăm

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Hàng phần trăm

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Hàng phần trăm

Trong số thập phân \(48,15\) chữ số \(5\) thuộc hàng phần trăm.

Câu 8 Trắc nghiệm

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(108,637\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Chữ số \(6\) của số thập phân \(108,637\) nằm ở hàng phần mười của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{6}{{10}}\).

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Viết thêm các chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có \(4\) chữ số: 


\(157,24 = \)

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có \(4\) chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có \(2\) chữ số nên ta cần thêm vào \(2\) chữ số \(0\).

Do đó ta có: \(157,24 = 157,2400\).

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(157,2400\).

Câu 10 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cho các số thập phân sau: \(14,35\,;\,\,31,45\,;\,\,51,34\,;\,\,13,54\,;\,\,43,15\). 


Số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là 

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: \(13 < 14 < 31 < 43 < 51\).

Nên: \(\,13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34.\)

Do đó số thập phân lớn nhất trong \(5\) số đã cho là  \(51,34\).

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(51,34\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(5,36;\,13,107;\,0,28;\,28,105;\,13,4\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\)

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: \(0 < 5 < 13 < 28\).

Mà hai số \(13,107;\,13,4\) có cùng phần nguyên là \(13\).

Xét phần mười của hai số ta có \(1 < 4\) nên \(\,13,107 < 13,4\).

Do đó \(0,28\, < \,5,36\, < \,13,107\, < \,13,4\,< \,28,105\).

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(0,28;\,5,36;\,13,107;\,13,4;\,28,105\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Các phân số \(\dfrac{{69}}{{1000}};8\dfrac{{77}}{{100}};\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}}\)  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\dfrac{{69}}{{1000}} = 0,069\\8\dfrac{{77}}{{100}} = \dfrac{{877}}{{100}} = 8,77\\\dfrac{{34567}}{{{{10}^4}}} = 3,4567\end{array}\)

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là \(0,069;8,77;3,4567\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm chữ số \(a\), biết \(97,614 < 97,a12\, \;\;(a < 8)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(a = 7\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(a = 7\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(a = 7\)

Để số thập phân \(97,614 \,<\, 97,a12\,(a \,<\, 8)\) khi hai số có cùng phần nguyên \(\left( {97 = 97} \right)\), cùng hàng phần trăm \(\left( {1 = 1} \right)\) và có hàng phần nghìn khác nhau \(\left( {4 > 2} \right)\) thì chữ số \(a\) đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn \(6\) ( vì ở hàng phần mười của số \(97,614\) là chữ số \(6\)).

Theo bài ra ta có: \(6\, < \, a\, < \,8\).

Vì \(6 \,<\, 7\, <\, 8\) nên suy ra \(a = 7\).  

Câu 14 Trắc nghiệm

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}} = - 0,009\)

\(\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \dfrac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)

\(3\dfrac{2}{{25}} = 3\dfrac{8}{{100}} = 3,08\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

\( - 0,125\)=…; \( - 0,012 = ...{\rm{ }}\); \( - 4,005 = ...\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\( - 0,125 = \dfrac{{ - 125}}{{1000}} = \dfrac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

\( - 0,012 = \dfrac{{ - 12}}{{1000}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{250}}\)

\( - 4,005 = \dfrac{{ - 4005}}{{1000}} = \dfrac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \dfrac{{ - 801}}{{200}}\)

Câu 16 Tự luận

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(508,99\) 

 \(509,01\)

Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\) \( < \) \(509,01\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

\( - 120,341;\,\,36,095;\,\,36,1;\,\, - 120,34.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).

      \( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)

 \( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).

Câu 18 Trắc nghiệm

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)

Nên, bạn Phương Hà chạy mất ít thời gian nhất, Mai Anh chạy ít thời gian thứ hai, và Ngọc Mai chạy mất nhiều thời gian nhất. 

Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.

Câu 19 Trắc nghiệm

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: \(9,32;\; - 12,34;\; - 0,7;\;3,333\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số đối của \(9,32\) là \(-9,32\)

Số đối của \(-12,34\) là \(12,34\)

Số đối của \(-0,7\) là \(0,7\)

Số đối của \(3,333\) là \(-3,333\)

Vậy ta được: \( - 9,32;\;12,34;\;0,7;\; - 3,333\).