C. Cả A và B đều đúng.
C. Cả A và B đều đúng.
C. Cả A và B đều đúng.
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Vậy cả A và B đều đúng.
Cho các câu sau:
(1) Đọc dấu phẩy
(2) Đọc phần nguyên
(3) Đọc phần thập phân
Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:
C. (2)→(1)→(3)
C. (2)→(1)→(3)
C. (2)→(1)→(3)
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là (2)→(1)→(3).
Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
C. 10 đơn vị
C. 10 đơn vị
C. 10 đơn vị
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Viết phân số 1311000 dưới dạng số thập phân ta được
1311000=0,131
Số thập phân 0,06 đọc là:
B. Không phẩy không sáu
B. Không phẩy không sáu
B. Không phẩy không sáu
Số thập phân 0,06 đọc là không phẩy không sáu.
Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
0,25=25100=14
Cho số thập phân 48,15. Chữ số 5 thuộc hàng nào?
D. Hàng phần trăm
D. Hàng phần trăm
D. Hàng phần trăm
Trong số thập phân 48,15 chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 108,637 là:
A. 610
A. 610
A. 610
Chữ số 6 của số thập phân 108,637 nằm ở hàng phần mười của phần thập phân nên có giá trị là 610.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:
157,24=
Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:
157,24=
Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.
Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.
Do đó ta có: 157,24=157,2400.
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157,2400.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho các số thập phân sau: 14,35;31,45;51,34;13,54;43,15.
Số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là
Cho các số thập phân sau: 14,35;31,45;51,34;13,54;43,15.
Số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13<14<31<43<51.
Nên: 13,54<14,35<31,45<43,15<51,34.
Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34.
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,36;13,107;0,28;28,105;13,4
C. 0,28;5,36;13,107;13,4;28,105
C. 0,28;5,36;13,107;13,4;28,105
C. 0,28;5,36;13,107;13,4;28,105
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0<5<13<28.
Mà hai số 13,107;13,4 có cùng phần nguyên là 13.
Xét phần mười của hai số ta có 1<4 nên 13,107<13,4.
Do đó 0,28<5,36<13,107<13,4<28,105.
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28;5,36;13,107;13,4;28,105.
Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
691000=0,069877100=877100=8,7734567104=3,4567
Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069;8,77;3,4567
Tìm chữ số a, biết 97,614<97,a12(a<8).
D. a=7
D. a=7
D. a=7
Để số thập phân 97,614<97,a12(a<8) khi hai số có cùng phần nguyên (97=97), cùng hàng phần trăm (1=1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4>2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 ( vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).
Theo bài ra ta có: 6<a<8.
Vì 6<7<8 nên suy ra a=7.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
−91000= …; −58= …; 3225=…
−91000=−0,009
−58=−5.1258.125=−6251000=−0,625
3225=38100=3,08
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
−0,125=…; −0,012=...; −4,005=...
−0,125=−1251000=−125:1251000:125=−18
−0,012=−121000=−12:41000:4=−3250
−4,005=−40051000=−4005:51000:5=−801200
Điền dấu ">;<;=" vào ô trống
508,99
509,01
508,99
509,01
Ta có: 508<509 nên 508,99 < 509,01.
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
−120,341;36,095;36,1;−120,34.
Ta có: 36,100>36,095 nên 36,1>36,095.
−120,340>−120,341 nên −120,34>−120,341
⇒36,100>36,095>−120,34>−120,341.
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
Ta có: 31,48>31,42>31,09.
Nên, bạn Phương Hà chạy mất ít thời gian nhất, Mai Anh chạy ít thời gian thứ hai, và Ngọc Mai chạy mất nhiều thời gian nhất.
Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.
Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32;−12,34;−0,7;3,333
Số đối của 9,32 là −9,32
Số đối của −12,34 là 12,34
Số đối của −0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là −3,333
Vậy ta được: −9,32;12,34;0,7;−3,333.