Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:
A.15−5+3=13 là số nguyên tố
B.7.2+1=14+1=15, ta thấy 15 có ước 1;3;5;15 nên 15 là hợp số.
C.14.6:4=84:4=21, ta thấy 21 có ước 1;3;7;21 nên 21 là hợp số
D.6.4−12.2=24−24=0, ta thấy 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.
Thay dấu * để được số nguyên tố ¯3∗:
Đáp án A: Vì 37 chỉ chia hết cho 1 và 37 nên 37 là số nguyên tố, do đó chọn A.
Đáp án B: 34 không phải là số nguyên tố (34 chia hết cho {2;4;…}). Do đó loại B.
Đáp án C: 36 không phải là số nguyên tố (36 chia hết cho {1;2;3;...;36}). Do đó loại C.
Đáp án D: 39 không phải là số nguyên tố (39 chia hết cho {1;3;...;39}). Do đó loại D.
Cho A=90.17+34.40+12.51 và B=5.7.9+2.5.6 . Chọn câu đúng.
+) Ta có A=90.17+34.40+12.51
Nhận thấy 17⋮17;34⋮17;51⋮17 nên A=90.17+34.40+12.51 chia hết cho 17 nên ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 17. Do đó A là hợp số.
+) Ta có B=5.7.9+2.5.6=5.(7.9+2.6)⋮5 nên B=5.7.9+2.5.6 ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 5. Do đó B là hợp số.
Vậy cả A và B đều là hợp số.
Chọn khẳng định đúng:
A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là 1.
B. Đáp án này sai, vì 0 không là ước của 1 số nào cả.
C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
D. Đáp án này sai, vì 2 số nguyên tố có ước chung là 1.
Tổng của 3 số nguyên tố là 578. Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó.
Tổng 3 số nguyên tố là 578 là số chẵn, nên trong 3 số nguyên tố có ít nhất 1 số là số chẵn. Ta đã biết số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố có tổng là 578 là số 2.
Có bao nhiêu số nguyên tố x thỏa mãn 50<x<60?
Các số x thỏa mãn 50<x<60 là 51;52;53;54;55;56;57;58;59
Trong đó các số nguyên tố là 53;59.
Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.
Tìm tất cả các số tự nhiên n để n2+12n là số nguyên tố.
Ta có n2+12n=n(n+12);n+12>1 nên để n2+12n là số nguyên tố thì n=1.
Thử lại n2+12n=12+12.1=13 (nguyên tố)
Vậy với n=1 thì n2+12n là số nguyên tố.
Có bao nhiêu số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là số nguyên tố.
Đặt p=3a+r(r=0;1;2;a∈N)
Với r=1 ta có p+8=3a+r+8=(3a+9)⋮3,(3a+9)>3 nên p+8 là hợp số. Do đó loại r=1.
Với r=2 ta có p+4=3a+r+4=(3a+6)⋮3,(3a+6)>3 nên p+4 là hợp số. Do đó loại r=2.
Do đó r=0;p=3a là số nguyên tố nên a=1⇒p=3.
Ta có p+4=7;p+8=11 là các số nguyên tố.
Vậy p=3.
Có một số nguyên tố p thỏa mãn đề bài.
Cho nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm r.
Ta có p=42.a+r=2.3.7.a+r(a,r∈N;0<r<42)
Vì p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2;3;7.
Các hợp số nhỏ hơn 42 không chia hết cho 2 là 9;15;21;25;27;33;35;39
Loại bỏ các số chia hết cho 3 và 7 ta còn số 25.
Vậy r=25.
Một ước nguyên tố của 91 là
91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91
91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.
Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.