Phần I - Chuẩn bị đọc
Trả lời câu 1 (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Em chọn một hình ảnh em thấy phù hợp (bông sen, Bác Hồ, ruộng lúa…) và trình bày suy nghĩ của mình.
Lời giải chi tiết:
- Em tùy chọn những hình ảnh mà mình cho là phù hợp và giải thích lí do chọn lựa.
- Ví dụ: Em chọn hình ảnh bản đồ Việt Nam nhấn mạnh các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Vì trước đến nay Trung Quốc luôn lăm le đường Lưỡi bò nuốt chửng các quần đảo này nên hình ảnh này như một minh chứng khẳng định lãnh thổ Việt Nam.
Trả lời câu 2 (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức mình đã biết hoặc sưu tầm trên sách vở, internet.
Lời giải chi tiết:
Bài hát:
- Hãy đến với con người Việt Nam - Xuân Nghĩa
- Quê hương Việt Nam – Anh Khang
- Xinh tươi Việt Nam – Nguyễn Hồng Thuận
Bài thơ:
- Quê Hương - Đỗ Trung Quân
- Việt Nam Quê Hương Ta - Nguyễn Đình Thi
- Quê Hương - Tế Hanh
Phần II - Trải nghiệm cùng văn bản
Trả lời câu 1 (trang 64 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Hình dung những khung cảnh mà bài thơ miêu tả và những phẩm chất của con người mà 8 dòng thơ ấy đề cập.
Lời giải chi tiết:
Tám dòng thơ này giúp em hình dung:
- Phong cảnh Việt Nam bình dị, gần gũi, thân quen nhưng cũng không kém phần trù phú.
- Con người Việt Nam cần cù trong sản xuất; gan dạ, anh hùng trong chiến đấu. Và họ cũng chịu nhiều thương đau nhưng vẫn sáng ngời những phẩm chất đẹp đẽ.
Trả lời câu 2 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Dân tộc ta có rất nhiều truyền thống cao đẹp và đáng tự hào. Em đọc lại các dòng thơ và liệt kê những truyền thống đó.
Lời giải chi tiết:
Những câu thơ này gợi cho em nghĩ đến truyền thống anh hùng, anh dũng trong đấu tranh của nhân dân.
Phần III - Suy ngẫm và phản hồi
Trả lời câu 1 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Em soát lại và tìm những từ ngữ vần với nhau, từ đó rút ra cách gieo vần và ngắt nhịp.
Lời giải chi tiết:
- Cách gieo vần của 4 câu thơ đầu: ơi-trời; hơn-rờn-sơn
- Cách ngắt nhịp: câu 1 và câu 3 nhịp 2/2/2, câu 2 và câu 4 nhịp 2/2/2/2
Trả lời câu 2 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Xem văn bản và liệt kê hai ý :
- Hình ảnh con người Việt Nam (các phẩm chất của con người)
- Vẻ đẹp quê hương.
Lời giải chi tiết:
- Hình ảnh tiêu biểu của con người Việt Nam: những người lao động cần cù, truyền thống đấu tranh bất khuất, tấm lòng chung thuỷ của người dân đất Việt.
- Vẻ đẹp của quê hương: cánh đồng lúa, cánh cò, núi đồi, dãy núi bao la, mênh mông.
Trả lời câu 3 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc 4 dòng thơ đầu và liệt kê ra các điểm trên, nhớ lại các biện pháp tu từ em đã học.
Lời giải chi tiết:
- Các biện pháp tu từ trong đoạn thơ đầu:
+ Nhân hoá: Việt Nam đất nước ta ơi
+ So sánh: Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
+ Liệt kê: biển lúa, cánh cò, mây mờ
=> Tác dụng: khiến cho hình ảnh đất nước trở nên gần gũi, thân quen, làm tăng mức độ đẹp đẽ của đất trời Việt Nam không đâu sánh bằng. Từ đó toát lên vẻ đẹp của quê hương đất nước.
Trả lời câu 4 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Trước tiên, em tìm từ ngữ về con người Việt Nam sau đó nêu lên tác dụng của những hình ảnh đó.
Lời giải chi tiết:
Những vẻ đẹp của con người Việt Nam đã được khắc hoạ trong đoạn thơ là:
- Sự vất vả, cần cù trong lao động.
- Sự anh hùng, mạnh mẽ, kiên cường trong chiến đấu.
- Sự thuỷ chung, khéo léo, chăm chỉ.
Trả lời câu 5 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Em liệt kê những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả trong văn bản này.
Lời giải chi tiết:
Tình cảm của tác giả trong văn bản:
+ Sự tự hào về đất nước, quê hương qua những khung cảnh thiên nhiên và văn hoá, con người.
+ Sự đồng cảm với những vất vả, hi sinh của người dân.
=> Qua đó thể hiện tình cảm yêu mến, quý trọng và tự hào đối với dân tộc và những gì mà cha ông đã dựng xây cho Tổ quốc.
Trả lời câu 6 (trang 65 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nêu cảm xúc của riêng mình khi đọc văn bản này.
Lời giải chi tiết:
Văn bản đã gợi cho em hình ảnh một đất nước Việt Nam với rất nhiều cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng, giàu sức sống và những con người cần cù, chịu khó trong lao động, anh hùng, kiên cường trong chiến đấu và hiền lành, chăm chỉ, thuỷ chung trong cuộc sống đời thường.