I. Soạn bài Lễ cúng thần Lúa của người Chơ-ro CTST
Phần I - Chuẩn bị đọc
Trả lời câu 1 (trang 82 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Cây lúa có vai trò như thế nào đối với đời sống của người Việt Nam?
Phương pháp giải:
Suy nghĩ về cây lúa trong cuộc sống của chúng ta và trả lời câu hỏi này.
Giải chi tiết:
- Cây lúa có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống của người Việt Nam. Xét về vật chất, lúa gạo là lương thực quan trọng nhất, không thể thiếu cho cuộc sống hàng ngày. Xét về tinh thần, cây lúa là biểu tượng của nền văn minh lúa nước, cho ta những món ăn thơm ngon, tạo nên nền ẩm thực phong phú giúp đời sống tinh thần người Việt phong phú hơn.
Trả lời câu 2 (trang 82 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Hãy chia sẻ với các bạn một lễ hội về cây lúa mà em biết.
Phương pháp giải:
Có thể tìm kiếm thông tin trên sách vở, internet để trả lời câu hỏi.
Giải chi tiết:
Lễ xuống đồng là nghi thức bộc lộ trực tiếp, rõ nhất trong lễ nghi nông nghiệp và cũng lại rất thực tiễn, tập trung vào một người là “Mẹ lúa”. Ở làng Cổ Tích (xã Hy Cương, thành phố Việt Trì), Lễ hạ điền được tổ chức vào ngày 25 tháng 5 âm lịch. Lễ vật gồm ván xôi gà và ba bó mạ. Ông chúa đồng là người được dân làng chọn cử, chít khăn đỏ, áo đỏ xuống đồng cấy lúa. Khi Chúa đồng cấy xong, dân làng lấy bùn nhão tung vào Chúa đồng làm cho Chúa đồng ướt hết, với ý nghĩa cầu mong mưa thuận gió hòa. Như vậy, ở lễ xuống đồng này người ta thực hiện luôn cả tục cầu nước.
Phần II - Trải nghiệm cùng văn bản
Trả lời câu hỏi (trang 82 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Cây nêu trong lễ cũng Thần Lúa được làm bằng vật liệu gì và có hình thù như thế nào?
Phương pháp giải:
Theo dõi đoạn đầu văn bản để trả lời.
Giải chi tiết:
- Vật liệu: cây nêu làm từ cây vàng nghệ, thân buộc lá dứa.
- Hình thù: gọn của cây nêu có hình bông lúa lớn, phía trên gắn chùm lửa nhiều hạt và bốn tia toả ra bốn hướng: hai tia gắn lông chim chèo bẻo (biểu tượng cho sự mạnh mẽ, khôn ngoan), hai ta gắn lông gà (biểu tượng cho sự sung túc của gia chủ).
Phần III - Suy ngẫm và phản hồi
Trả lời câu 1 (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro là một văn bản thông tin? Theo em, văn bản này được viết nhằm mục đích gì?
Phương pháp giải:
Theo dõi hình thức trình bày và trả lời câu này.
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu giúp em nhận biết Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro là một văn bản thông tin là văn bản này thuật lại đầy đủ những thông tin, sự kiện của lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro :
+ Giới thiệu thời gian, địa điểm lễ hội.
+ Những chi tiết, sự vật xuất hiện trong lễ hội.
+ Diễn biến và kết thúc lễ hội.
+ Vai trò, ý nghĩa của lễ hội trong cuộc sống.
- Theo em, văn bản này được viết nhằm mục đích cung cấp thông tin cho người đọc, để người đọc có thêm hiểu biết về văn hóa, phong tục của vùng miền địa phương.
Trả lời câu 2 (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro gồm những hoạt động nào? Các hoạt động ấy được liệt kê theo trình tự nào?
Phương pháp giải:
Đọc văn bản và tìm ý.
Giải chi tiết:
- Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro gồm những hoạt động :
+ Làm cây nêu.
+ Phụ nữ đi rước hồn lúa.
+ Già làng hoặc chủ nhà đọc lời khấn.
+ Khi cúng xong, mọi người lên nhà sàn dự tiệc.
- Các hoạt động ấy được liệt kê theo trình tự thời gian diễn ra buổi lễ.
Trả lời câu 3 (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Trong đoạn văn sau, câu nào tường thuật sự kiện, câu nào miêu tả sự kiện, câu nào thể hiện cảm xúc của người viết?
Khi cúng xong, mọi người trở lên nhà sàn chỉnh để dự tiệc. Mở đầu buổi tiệc, theo truyền thống mẫu hệ, người phụ nữ lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ uống li rượu đầu tiên, sau đó mới mời khách theo thứ bậc tuổi tác. Trong thời gian dự tiệc, mọi người vừa ăn uống vui vẻ, vừa nhảy múa, ca hát trong âm thanh trầm bổng, dặt dìu của dàn cồng chiêng và nhiều nhạc cụ dân tộc khác như đàn tre, kèn môi, kèn lúa,... Thật tưng bừng, náo nhiệt!
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn, liệt kê các câu tường thuật, miêu tả và biểu cảm.
Giải chi tiết:
- Câu tường thuật sự kiện:
+ Khi cúng xong, mọi người trở lên nhà sàn chính để dự tiệc.
+ Mở đầu buổi tiệc, theo truyền thống mẫu hệ, người phụ nữ lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ uống li rượu đầu tiên, sau đó mới mời khách theo thứ bậc tuổi tác.
- Câu miêu tả sự kiện: Trong thời gian dự tiệc, mọi người vừa ăn uống vui vẻ, vừa nhảy múa, ca hát trong âm thanh trầm bổng, dặt dìu của dàn cồng chiêng và nhiều nhạc cụ dân tộc khác như đàn tre, kèn môi, kèn lúa,...
- Câu thể hiện cảm xúc của người viết: Thật tưng bừng, náo nhiệt!
Trả lời câu 4 (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Văn bản Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro có phải là văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện? Hãy lí giải.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu lý thuyết về văn bản thuyết minh.
Giải chi tiết:
- Văn bản Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro là văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. Vì văn bản này là văn bản trình bày, cung cấp thông tin, giải thích về sự vật, hiện tượng xoay quanh lễ hội cúng Thần Lúa của người Chơ-ro.
Trả lời câu 5 (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Văn bản giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?
Phương pháp giải:
Từ văn bản, bày tỏ suy nghĩ giữa con người và thiên nhiên.
Giải chi tiết:
Đây là câu hỏi mở, các em trả lời theo quan điểm của bản thân. Tham khảo câu trả lời dưới đây:
Văn bản giúp em hiểu rằng thiên nhiên và con người có mối quan hệ gắn bó, khăng khít. Thiên nhiên cung cấp những giá trị vật chất, tinh thần để giúp đời sống con người đầy đủ hơn. Ngược lại, con người biết ơn, chăm sóc thiên nhiên thì sẽ nhận được những giá trị tốt đẹp mà thiên nhiên đem lại.
II. Soạn bài Trái Đất - mẹ của muôn loài CTST
Phần I - Chuẩn bị đọc
Trả lời câu hỏi (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Em cảm nhận thế nào về thiên nhiên quanh em? Vì sao Trái Đất - người Mẹ Thiên Nhiên của chúng ta được mệnh danh là hành tinh xanh?
Phương pháp giải:
Quan sát thiên nhiên quanh em và nêu cảm nhận của em.
Giải chi tiết:
- Thiên nhiên xung quanh em rất phong phú và đa dạng. Nhưng hiện nay đang bị tàn phá nghiêm trọng do hiệu ứng nhà kính và con người.
- Trái Đất được mệnh danh là hành tinh xanh bởi được chủ yếu bao đọc bởi rừng, cây xanh hay nói cách khác chính là thiên nhiên chiếm hơn nửa trái đất của chúng ta.
Phần II - Trải nghiệm cùng văn bản
Trả lời câu hỏi (trang 84 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Cụm từ “hành tinh xanh” thể hiện thái độ, tình cảm gì của người viết khi nói về Trái Đất?
Phương pháp giải:
Giải nghĩa cụm từ trên, từ đó nêu ra thái độ của người viết.
Giải chi tiết:
Cụm từ “hành tinh xanh” thể hiện thái độ, tình cảm trân trọng, tự hào của tác giả khi nói về Trái Đất.
Phần III - Suy ngẫm và phản hồi
Trả lời câu 1 (trang 85 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Trong đoạn 1, những chi tiết nào cho biết Trái Đất là hành tinh có sự sống đa dạng và phong phú?
Phương pháp giải:
Đọc đoạn 1 và tìm ý.
Giải chi tiết:
Những chi tiết nào cho biết Trái Đất là hành tinh có sự sống đa dạng và phong phú:
+ Những hoạt động địa chất đánh thức và nuôi dưỡng sự sống
+ Các sinh vật có thể sông sót và phát triển, tiến hóa
+ Có 3/4 bề mặt là nước.
+ Là nơi trú ngụ duy nhất của sự sống có ý thức – con người.
Trả lời câu 2 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Hãy điền vào bảng sau những chi tiết trong đoạn 2 thể hiện sự tiến hóa của sự sống trên Trái Đất theo thời gian:
Phương pháp giải:
Kẻ bảng vào vở, đọc kĩ văn bản và điền vào bảng cho phù hợp.
Giải chi tiết:
Trả lời câu 3 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Cách trình bày chữ viết trong nhan đề, sapo và các đề mục có gì khác với các đoạn khác trong văn bản? Nêu tác dụng của cách trình bày đó.
Phương pháp giải:
Quan sát cách trình bày để trả lời câu hỏi này.
Giải chi tiết:
- Cách trình bày chữ viết trong nhan đề, sapo và các đề mục được in đậm, đánh dấu và gạch ngang chú thích.
- Cách trình bày này có tác dụng giúp người đọc hiểu dễ dàng hơn theo từng phần, logic hợp lí, chặt chẽ, tạo ấn tượng cho người đọc.
Trả lời câu 4 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Các hình ảnh, số liệu trong bài này có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung văn bản?
Phương pháp giải:
Quan sát, theo dõi xem các yếu tố hình ảnh, số liệu có công dụng nào.
Giải chi tiết:
Các hình ảnh, số liệu có trong bài giúp làm sáng tỏ đối tượng và nội dung hiện lên đầy đủ, thuyết phục hơn.
Trả lời câu 5 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tóm tắt nội dung chính của các đoạn trong văn bản?
Phương pháp giải:
Đọc lại và tóm tắt nội dung mỗi đoạn.
Giải chi tiết:
Nội dung chính:
- Đoạn 1: Trình bày sự sống đa dạng, phong phú trên Trái Đất.
- Đoạn 2: Trình bày tiến trình hình thành và phát triển của Trái Đất.
Trả lời câu 6 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tại sao Trái Đất lại được xem là "mẹ nuôi dưỡng muôn loài"?
Phương pháp giải:
Em xét xem vai trò của Trái Đất và trả lời câu hỏi này.
Giải chi tiết:
Mẹ nuôi dưỡng muôn loài là cái tên hay nhất để gọi thiên nhiên bởi vì tất cả muôn loài kể cả con người đều được thiên nhiên nuôi dưỡng trong hàng triệu năm để có được như bây giờ.
Trả lời câu 7 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất mãi là "hành tinh xanh"?
Phương pháp giải:
Từ những kinh nghiệm về đời sống, xã hội, trả lời câu hỏi.
Giải chi tiết:
Để giữ cho Trái Đất mãi là "hành tinh xanh", chúng ta cần có những biện pháp thiết thực:
+ Bảo vệ môi trường
+ Giảm rác thải
+ Không chặt phá rừng làm xói mòn đất đá
+ Bảo vệ động, thực vật hoang dã
+ Tuyên truyền, bảo vệ môi trường…