Giải đề thi học kì 1 môn sử lớp 12 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Nam Định

MÃ ĐỀ 801

Câu 1. (NB) Một trong những quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức.

B. phân chia phạm vi ảnh hưởng châu Á và châu Phi.

C. thành lập Hội quốc liên để duy trì hòa bình thế giới.

D. giải giáp quân đội của phát xít Đức ở châu Á.

Câu 2. (NB) Nội dung nào sau đây là nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta?

A. Thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng.

B. Hành động bội ước của thực dân Pháp.

C. Tác động của chiến tranh lạnh.

D. Sự can thiệp của đế quốc Mĩ.

Câu 3. (NB) Tháng 9 - 1947, Tổng Bí thư Trường Chinh xuất bản tác phẩm

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Toàn dân kháng chiến.

D. Đường kách mệnh.

Câu 4. (NB) Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.

Câu 5. (NB) Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ năm 1950

A. có ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới.

B. kết quả của đường lối đối ngoại hòa bình.

C. đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân ở châu Á.

D. là thắng lợi lớn của phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. (TH) Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến sự phát triển phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở nước ta là gì?

A. Tác động của cách mạng thế giới.

B. Sự chỉ đạo của quốc tế cộng sản.

C. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 7. (TH) Luận cương chính trị (1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Mĩ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp.

C. Đánh đổ phong kiến.

D. Đánh đổ phát xít Nhật.

Câu 8. (NB) Trong thời kì 1950 - 1973, các nước Tây Âu

A. chỉ quan hệ với Mĩ và Liên Xô.

B. có nền kinh tế phát triển nhanh.

C. đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. lâm vào khủng hoảng và suy thoái.

Câu 9. (TH) Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) tổ chức diễn ra trong điều kiện nào sau đây?

A. Điều kiện khách quan thuận lợi đã đến.

B. Chính quyền thực dân bị khủng hoảng sâu sắc.

C. Nhân dân cả nước đã sẵn sàng vùng lên.

D. Mâu thuẫn xã hội phát triển sâu sắc.

Câu 10. (TH) Nội dung nào sau đây là khó khăn về chính trị của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phát xít Nhật trở lại xâm lược.

B. Lực lượng vũ trang không có trang bị.

C. Bọn phản động tăng cường phá hoại.

D. Chính quyền cách mạng chưa ra đời.

Câu 11. (VDC) Bài học nào của cách mạng tháng Tám năm 1945 được nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vận dụng trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?

A. Kiên quyết chớp thời cơ thuận lợi để phát động nhân dân kháng chiến.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng ba thứ quân làm nòng cốt.

C. Tiến hành đồng thời đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.

D. Phát huy tinh thần chủ động, tự lực, tự cường của dân tộc.

Câu 12. (TH) Một trong những mục đích của Nhật Bản khi chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á thời kì 1973 - 2000 là

A. loại bỏ ảnh hưởng của Mĩ.

B. phát triển kinh tế của đất nước.

C. chi phối các nước đồng minh.

D. củng cố liên minh truyền thống.

Câu 13. (NB) Ở Việt Nam, ngày 23 tháng 8 năm 1945

A. Hà Nội khởi nghĩa thắng lợi.

B. Huế khởi nghĩa thắng lợi.

C. Sài Gòn khởi nghĩa thắng lợi.

D. toàn quốc khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 14. (TH) Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Bộ và Hà Nội trong những năm 1945 - 1946 có điểm tương đồng nào sau đây?

A. Làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

B. So sánh tương quan lực lượng không có lợi cho ta.

C. Giành được thắng lợi quyết định trên mặt trận quân sự.

D. Được sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15. (NB) Mục tiêu đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. lật đổ chính quyền thực dân Pháp.

B. thành lập Nhà nước Xô Viết.

C. đòi tăng lương, giảm giờ làm.

D. đả đảo chế độ phong kiến.

Câu 16. (NB) Nhiệm vụ chủ yếu của Liên Xô giai đoạn 1946 - 1950 là

A. khôi phục kinh tế.

B. kháng chiến và kiến quốc.

C. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

D. bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 17. (TH) Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng đất nước.

B. Chịu sự chi phối của Mĩ và Liên Xô.

C. Thành lập nhà nước dân chủ cộng hòa.

D. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 18. (NB) Năm 1972, Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm mục đích nào sau đây?

A. Chống lại cách mạng giải phóng dân tộc.

B. Hình thành liên minh quân sự mới.

C. Giải quyết khủng hoảng kinh tế.

D Thiết lập quan hệ đối tác toàn diện.

Câu 19. (TH) Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của phong trào giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

B. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.

C. chiến tranh lạnh kết thúc.

D. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.

Câu 20. (NB) Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của nhân dân ta trong thời kì 1936 - 1939?

A. Chống chiến tranh đế quốc.

B. Chống bọn tay sai phản động.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa.

D. Chống phong kiến và đế quốc.

Câu 21. (TH) Nội dung nào sau đây phản ánh chính xác tình hình nước ta trong những năm 1939 - 1945?

A. Đầu năm 1945, khi thời cơ chín muồi, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa.

B. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã kịp thời kêu gọi nhân dân ta khởi nghĩa từng phần.

C. Chớp thời cơ Nhật đảo chính Pháp, Đảng Cộng sản Đông Dương đã kịp thời chuyển hướng sang đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Mặc dù chế độ thực dân, phát xít thống trị vô cùng tàn bạo song nhân dân ta vẫn hăng hái tham gia cách mạng.

Câu 22. (NB) Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7 năm 1935) đề ra chủ trương thành lập mặt trận

A. thống nhất nhân dân phản đế.

B. dân tộc thống nhất phản đế.

C. nhân dân rộng rãi ở các nước.

D. dân chủ rộng rãi ở các nước.

Câu 23. (NB) Sau cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Việt Nam xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. phát xít Nhật trở lại xâm lược nước ta.

C. quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta.

D. nước ta hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.

Câu 24. (TH) Một trong những nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh soạn là

A. tuyên bố thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. khẳng định chế độ phong kiến ở nước ta đã bị đánh đổ.

C. khẳng định cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã thắng lợi.

D. thể hiện quyết tâm kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 25. (VD) Thực tiễn thời kì 1930 - 1945 phản ánh quy luật nào trong lịch sử Việt Nam?

A. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.

B. Sự lãnh đạo của Đảng giữ vai trò quyết định.

C. Có áp bức dân tộc, có đấu tranh dân tộc.

D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 26. (NB) Tháng 8 năm 1948, tại bán đảo Triều Tiên

A. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc thành lập.

B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.

D. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ và lan rộng.

Câu 27. (VD) Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thực tiễn lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến

năm 1945?

A. Cuộc khủng bố trắng của thực đân Pháp đã phá vỡ trận địa cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương được xây dựng trong những năm 1930 - 1931.

B. Thực dân Pháp cai trị nhân dân ta bằng chính sách chuyên chế về chính trị, bóc lột nặng nề về kinh tế, nô dịch về văn hóa.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương đã biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để lập ra nhà nước của nhân dân.

D. Trong cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến không tách rời nhau.

Câu 28. (TH) Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác và toàn diện về tình hình nước ta trong năm 1950?

A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

B. Tuy nước ta giành được ưu thế tuyệt đối so do đế quốc Mĩ can thiệp nên ta gặp nhiều khó khăn.

C. Thời cơ chiến lược mới đã đến, nước ta có bước phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ.

D. Nhân dân ta có thêm thuận lợi nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới.

Câu 29. (TH) Nhân dân Bắc Bộ có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi các bên kiềm chế.

B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần.

C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam.

D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.

Câu 30. (TH) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

A. là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. diễn ra và thắng lợi đầu tiên ở Hà Nội.

D. sử dụng lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 31. (VD) Nhiệm vụ chung của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. trực tiếp chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.

B. chống đế quốc, phong kiến xâm lược.

C. kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa.

D. đấu tranh giành quyền lợi cho quần chúng.

Câu 32. (VD) Nhiệm vụ hàng đầu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 - 1945 là

A. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. lật đổ ách thống trị của thực dân.

C. chống thực dân và chống phong kiến.

D. chống đế quốc và chống phát xít.

Câu 33. (TH) Một trong những hạn chế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. trình độ khoa học - kĩ thuật ngày càng bị tụt hậu.

B. chiến lược toàn cầu nhanh chóng bị sụp đổ.

C. nền kinh tế tăng trưởng không liên tục.

D. đánh mất vị trí cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 34. (NB) Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Tổng bộ Cộng sản.

B. Đảng Cộng sản.

C. Cộng sản đoàn.

D. Chi bộ cộng sản.

Câu 35. (NB) Xu thế toàn cầu hóa là

A. một quy luật khách quan có thể đảo ngược.

B. hậu quả của tình trạng bùng nổ dân số trên thế giới.

C. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

D. kết quả của sự phát triển nền kinh tế thế giới.

Câu 36. (NB) Năm 1950, thực dân Pháp

A. giành được thắng lợi quyết định ở Việt Nam.

B. công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

C. bị thất bại nặng nề ở chiến trường Đông Dương.

D. hòa hoãn với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 37. (VD) Nội dung nào sau đây là đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Quá trình chuẩn bị và đấu tranh đầy xương máu nhưng diễn ra tương đối ôn hòa.

B. là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc hoàn thành triệt để hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

C. Quá trình chuẩn bị và thành công đều diễn ra nhanh chóng, tương đối ôn hòa và ít đổ máu.

D. Là một cuộc đụng đầu lịch sử diễn ra lâu dài với nhiều hy sinh và tổn thất lớn.

Câu 38. (VD) Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng (1927 - 1930) có điểm chung nào sau đây?

A. Xác định lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.

B. Xác định mục tiêu cuối cùng là xây dựng xã hội cộng sản.

C. Xác định vận động quần chúng là nhiệm vụ chủ yếu.

D. Xác định thực dân Pháp là đối tượng của cách mạng.

Câu 39. (VD) Tình trạng khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam bước đầu được giải quyết khi

A. Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu từ năm 1939.

B. Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước (1911).

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đúng đắn và sáng tạo (1930).

D. Nguyễn Ái Quốc khẳng định được con đường giành độc lập tự do cho dân tộc (1920).

Câu 40. (VD) So với giai đoạn 1936 - 1939, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945 có điểm mới nào sau đây?

A. Coi trọng nhiệm vụ tập hợp lực lượng cách mạng.

B. Chú trọng công tác tuyên truyền vận động quần chúng.

C. Tiến tới thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập trung mọi lực lượng để giải quyết mâu thuẫn dân tộc.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện bởi Ban chuyên môn

Câu 1.

Phương pháp: Xem lại nội dung Hội nghị Ianta, sgk lịch sử 12, trang 5

Cách giải:

Một trong những quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức.

Chọn: A

Câu 2.

Phương pháp: Xem lại thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta, sgk lịch sử 12, trang 130

Cách giải:

Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa. Pháp đã có những hành động:

- Mở cuộc tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

- Ở Bắc Bộ, quân Pháp khiêu khích tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

- Ở Hà Nội, quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn vào nhiều nơi,…

Do thực dân Pháp bội ước, từ ngày 19 - 12 - 1946, nhân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xâm lược (1946 - 1954).

Chọn: B

Câu 3.

Phương pháp: Xem lại đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng, sgk lịch sử 12, trang 131

Cách giải:

Tháng 9 - 1947, Tổng Bí thư Trường Chinh xuất bản tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.

Chọn: B

Câu 4.

Phương pháp: Xem lại công cuộc cải cách mở của ở Trung Quốc, sgk lịch sử 12, trang 23

Cách giải:

Nội dung đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc bao gồm: lấy phát triển kinh tế là trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Chọn: A

Câu 5.

Phương pháp: Xem lại cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ, sgk lịch sử 12, trang 34.

Cách giải:

Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ năm 1950 đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931, sgk lịch sử 12, trang 91, suy luận

Cách giải:

Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp. Những mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt. Trong đó, hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. => Đây là nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến sự phát triển phong trào cách mạng 1930 - 1931.

Chọn: C

Lưu ý:

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng là nhân tố quan trọng hàng đầu dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở nước ta.

Câu 7.

Phương pháp: Xem lại nội dung Luận cương chính trị (1930), sgk lịch sử 12, trang 95, suy luận

Cách giải:

Luận cương chính trị (1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau. Trong đó, nhiệm vụ đánh đổ phong kiến được đặt lên hành đầu. Đây chính là điểm hạn chế của Luận cương, được khắc phục qua các giai đoạn cách mạng về sau.

Chọn: C

Câu 8.

Phương pháp: Xem lại tình hình các nước Tây Âu từ năm 1950 - 1973, sgk lịch sử 12, trang 47

Cách giải:

Trong thời kì 1950 - 1973, các nước Tây Âu có nền kinh tế phát triển nhanh.

Chọn: B

Câu 9.

Phương pháp: Xem lại hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng, sgk lịch sử 12, trang 85, suy luận, loại trừ

Cách giải:

Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) tổ chức diễn ra trong trong điều kiện những mâu thuẫn trong xã hội thuộc địa Việt Nam phát triển sâu sắc.

Chọn: D

Câu 10.

Phương pháp: Xem lại tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945, sgk lịch sử 12, trang 121, suy luận

Cách giải:

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta rơi vào hoàn cảnh khó khăn về chính trị như: chính quyền mới thành lập còn non trẻ, chưa được quốc tế công nhận. Trong nước, bọn phản động tăng cường phá hoại.

Chọn: C

Câu 11.

Phương pháp: Xem lại bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945, liên hệ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)

Cách giải:

Đáp án B, C không phải bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945. Đáp án A: việc chớp thời cơ thuận lợi không có trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954).

Đáp án D: tinh thần chủ động, tự lực, tự cường của dân tộc được phát huy trong cách mạng tháng Tám năm 1945. Đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), tinh thần ấy càng được dân tộc ta nêu cao hơn qua đường lối kháng chiến và các chiến thắng lớn năm 1947, 1950, 1953 - 1954.

Chọn: D

Câu 12.

Phương pháp: Xem lại Nhật Bản từ năm 1973 - 2000, sgk lịch sử 12, trang 56, suy luận

Cách giải:

Từ năm 1973 đến năm 2000:

- Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.

- Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác đến phạm vi toàn cầu.

- Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.

=> Nhằm mục đích chính là phát triển nền kinh tế của đất nước.

Chọn: B

Câu 13.

Phương pháp: Xem lại diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, sgk lịch sử 12, trang 116

Cách giải:

Ở Việt Nam, ngày 23 tháng 8 năm 1945, Huế khởi nghĩa thắng lợi. Hàng vạn nông dân nội, ngoại thành kéo về biểu tình thị uy, chiếm các công sở, giành chính quyền về tay nhân dân.

Chọn: B

Câu 14.

Phương pháp: Xem lại cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng, sgk lịch sử 12, trang 125, loại trừ

Cách giải:

Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Bộ và Hà Nội trong những năm 1945 - 1946 có điểm tương đồng là so sánh tương quan lực lượng không có lợi cho ta.

Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trong những năm 1945 - 1946 chưa làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, chưa giành được thắng lợi quyết định nào và cũng chưa nhận được sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.

Chọn: B

Câu 15.

Phương pháp: Xem lại phong trào cách mạng 1930 – 1931, sgk lịch sử 12, trang 91

Cách giải:

Mục tiêu đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là đòi tăng lương, giảm giờ làm. Nông dân đòi giảm sưu, giảm thuế,… Bên cạnh đó, cũng xuất hiện những khẩu hiệu chính trị như “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính trị!”.

Chọn: C

Câu 16.

Phương pháp: Xem lại công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950) của Liên Xô, sgk lịch sử 12, trang 10

Cách giải:

Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai với nhiều tổn thất, nhiệm vụ của Liên Xô là tiến hành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1945 - 1950).

Chọn: A

Câu 17.

Phương pháp: Xem lại tình hình chung của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sgk lịch sử 12, trang 25, suy luận

Cách giải:

Nhìn chung, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á thực hiện nhiệm vụ xây dựng đất nước.

- Nhóm 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan tiến hành các chiến lược phát triển kinh tế như: công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu, công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, thành lập ASEAN,…

- Các nước Việt Nam, Lào, Campuchia phải tiến đồng thời nhiệm vụ xây dựng đất nước và kháng chiến chống Pháp - Mĩ, giành độc lập dân tộc.

Chọn: A

Câu 18.

Phương pháp: Xem lại chính sách đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1945 - 1973, sgk lịch sử 12, trang 44

Cách giải:

Năm 1972, Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để chống lại phong trào đấuu tranh cách mạng của các dân tộc.

Chọn: A

Câu 19.

Phương pháp: Xem lại quá trình giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh, sgk lịch sử 12, trang 38, suy luận, loại trừ

Cách giải:

Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của phong trào giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

Phong trào cách mạng ở Cuba giành thắng lợi năm 1959, thành lập nước Cộng hòa Cuba đã cỗ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở các nước Mĩ Latinh. Cuba được coi như “lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.

Chọn: A

Câu 20.

Phương pháp: Xem lại nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936), sgk lịch sử 12, trang 100

Cách giải:

Hội nghị xác định, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến. Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Chọn: D

Câu 21.

Phương pháp: Xem lại tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945, suy luận

Cách giải:

Đáp án A sai: Đầu năm 1945, lúc này thời cơ chưa chín muồi, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa vào tháng 8 - 1945.

Đáp án B sai: Đảng Cộng sản Đông Dương kêu gọi nhân dân ta khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945.

Đáp án C sai: Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng sang đấu tranh giải phóng dân tộc từ năm 1939.

Đáp án D đúng: Mặc dù chế độ thực dân, phát xít thống trị vô cùng tàn bạo song nhân dân ta vẫn hăng hái tham gia cách mạng.

Chọn: D

Câu 22.

Phương pháp: Xem lại tình hình thế giới những năm 1936 - 1939, sgk lịch sử 12, trang 98

Cách giải:

Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7 - 1935) đề ra chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước.

Chọn: C

Câu 23.

Phương pháp: Xem lại tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sgk lịch sử 12, trang 121

Cách giải:

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta.

Chọn: C

Câu 24.

Phương pháp: Xem lại nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa thành lập, sgk lịch sử 12, trang 118, suy luận

Cách giải:

Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể nhân dân và thế giới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

Bản Tuyên ngôn nêu rõ: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị,… Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”.

Chọn: B

Câu 25.

Phương pháp: Phân tích tình hình Việt Nam thời kì 1930 - 1945, rút ra nhận xét.

Cách giải:

Thực tiễn thời kì 1930 - 1945 phản ánh quy luật có áp bức dân tộc sẽ có đấu tranh dân tộc.

Đáp án A sai: trong thời kì 1930 - 1945, Đảng ta đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ. Từ năm 1939, nhiệm vụ giải phóng dân tộc mới được đặt lên hàng đầu.

Đáp án B sai: sự lãnh đạo của Đảng là vô cùng quan trọng, là nhân tố hàng đầu dẫn đến những thắng lợi của nhân dân ta.

Đáp án C đúng: trong suốt chiều dài lịch sử Việt Nam qua các thời kì đều cho thấy có áp bức ắt sẽ có đấu tranh.

Đáp án D sai: thời kì này Đảng ta chưa tiến hành mục tiêu chủ nghĩa xã hội.

Chọn: C

Câu 26.

Phương pháp: Xem lại nét chung về khu vực Đông Bắc Á, sgk lịch sử 12, trang 19

Cách giải:

Tháng 8 năm 1948, tại phía Nam bán đảo Triều Tiên, nhà nước Đại Hàn Dân quốc được thành lập.

Chọn: A

Câu 27.

Phương pháp: Phân tích tình hình nước ta giai đoạn 1919 - 1945, rút ra nhận xét

Cách giải:

Đáp án A sai: Cuộc khủng bố trắng của thực đân Pháp chưa phá vỡ trận địa cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương được xây dựng trong những năm 1930 - 1931, mà chỉ gây nên những tổn thất lớn đối với cách mạng.

Đáp án B, C, D đúng.

Chọn: A

Câu 28.

Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến, sgk lịch sử 12, trang 135

Cách giải:

Sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến của nhân dân ta có thêm những thuận lợi, song cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới.

Chọn: D

Câu 29.

Phương pháp: Xem lại kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ, sgk lịch sử 12, trang 126, suy luận

Cách giải:

Nhân dân Bắc Bộ ủng hộ về vật chất và tinh thần đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Biểu hiện:

- Hàng vạn thanh niên hăng hái gia nhập quân đội, sung vào các đoàn quân “Nam tiến”.

- Những cán bộ và chiến sĩ hăng hái, có kinh nghiệm chiến đấu, những vũ khí trang bị tốt nhất của ta lúc đó đều giành cho đoàn quân “Nam tiến”.

- Thường xuyên tổ chức quyên góp tiền, gạo, quần áo, thuốc men,… ủng hộ nhân dân Nam Bộ kháng chiến.

Chọn: B

Câu 30.

Phương pháp: Xem lại đặc điểm các mạng tháng Tám, loại trừ

Cách giải:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. Cách mạng giành thắng lợi sớm nhất ở Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Cách mạng tháng Tám sử dụng lực lượng chính trị là chủ yếu.

Chọn: B

Câu 31.

Phương pháp: Xem lại nhiệm vụ của các mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 - 1945, suy luận

Cách giải:

Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì 1930 - 1945: Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương hội phản đế đồng minh (18 – 11 – 1930); Phản đế liên minh (3 – 1935); Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (10 – 1936); Mặt trận dân chủ Đông Dương (6 – 1938); Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (11 – 1939); Việt Nam Độc lập đồng minh (5 – 1941).

=> Nhiệm vụ chung của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là đấu tranh giành quyền lợi cho quần chúng.

Chọn: D

Câu 32.

Phương pháp: Phân tích tình hình Việt Nam giai đoạn 1919 - 1945 để đánh giá, nhận xét

Cách giải:

Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, mâu thuẫn dân tộc phát triển rất gay gắt. Do đó nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1945 là lật đổ ách thống trị của thực dân giành độc lập dân tộc.

Chọn: B

Câu 33.

Phương pháp: Xem lại tình hình Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, sgk lịch sử 12, trang 42, nhận xét

Cách giải:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vẫn là cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới, có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển. Với tiềm lực kinh tế, tài chính và quân sự, Mĩ theo đuổi mưu đồ thống trị thế giới. Chiến lược toàn cầu của Mĩ không thể thực hiện được do nhiều yếu tố.

Nhưng một trong những hạn chế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là nền kinh tế tăng trưởng không liên tục. Năm 1973, dưới tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài tới năm 1982.

Chọn: C

Câu 34.

Phương pháp: Xem lại sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929, sgk lịch sử 12, trang 86

Cách giải:

Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã lập ra Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, gồm có 7 thành viên.

Chọn: D

Câu 35.

Phương pháp: Xem lại xu thế toàn cầu hóa, sgk lịch sử 12, trang 69

Cách giải:

Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

Chọn: C

Câu 36.

Phương pháp: Xem lại chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, sgk lịch sử 12, trang 136

Cách giải:

Năm 1950, thực dân Pháp bị thất bại nặng nề ở chiến trường Đông Dương. Với sự thất bại của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Chọn: C

Câu 37.

Phương pháp: Phân tích đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945, nhận xét

Cách giải:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là kết quả của cả một quá trình chuẩn bị lâu dài và đấu tranh đầy xương máu nhưng diễn ra tương đối ôn hòa.

- Quá trình chuẩn bị lâu dài và đấu tranh đầy xương máu: thể hiện qua giai đoạn lịch sử từ năm 1930 đến năm 1945. Trong suốt 15 năm, Đảng và nhân dân ta đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho Tổng khởi nghĩa. Quá trình chuẩn bị ấy diễn ra dưới sự đàn áp, bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp.

- Diễn ra tương đối ôn hòa: khi thời cơ thuận lợi đến nhân dân đồng loạt đứng lên Tổng khởi nghĩa chính trị có vũ trang tự vệ, giành chính quyền trong cả nước.

Chọn: A

Câu 38.

Phương pháp: Phân tích đặc điểm của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng, nhận xét

Cách giải:

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng (1927 - 1930) có điểm chung là đều xác định thực dân Pháp là đối tượng của cách mạng.

Chọn: D

Câu 39.

Phương pháp: Phân tích tình hình cách mạng Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX, nhận xét

Cách giải:

Tình trạng khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam bước đầu được giải quyết khi Nguyễn Ái Quốc đọc được bản sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (1920). Từ đây, Người khẳng định được con đường giành độc lập tự do cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.

Chọn: D

Câu 40.

Phương pháp: Xem lại chủ trương của Đảng qua các Hội nghị 7 - 1936, 11 - 1939, 5 - 1941, nhận xét

Cách giải:

Giai đoạn 1936 - 1939, Đảng chủ trương chống đế quốc và phong kiến. Nhưng nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình (thực hiện nhiệm vụ dân chủ trước).

Giai đoạn 1939 - 1945, Đảng chủ trương nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập (giương cao ngọn cờ dân tộc). => Tập trung mọi lực lượng để giải quyết mâu thuẫn dân tộc.

Chọn: D