Đề bài
Câu 1: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông–Tây đã xuất hiện?
A. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Hai siêu cường Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
C. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Manta (Địa Trung Hải).
Câu 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về mặt tiêu cực của toàn cầu hóa: “Toàn cầu hóa làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn (từ kém an toàn về kinh tế, tài chính đến kém an toàn về chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất (a) và xâm phạm đến (b) của các quốc gia…”
A. bản sắc dân tộc, nền độc lập tự chủ.
B. bản sắc dân tộc, an ninh quốc gia.
C. truyền thống văn hóa, nền độc lập tự chủ.
D. truyền thống văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 3: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác?
A. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).
B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
C. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).
D. Bãi công Ba Son (8-1925).
Câu 5: Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
B. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
D. Có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.
Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
B. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
C. Nhân dân mới giành được chính quyền.
D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
B. Các bên thực hiện ngừng bắn.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.
Câu 8: Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hitle đã thực hiện chính sách chủ yếu nào?
A. Thực hiện chính sách bài xích người Do Thái.
B. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân.
Câu 9: Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?
A. Cải lương hương chính.
B. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. Phát triển giáo dục.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Bao vây kinh tế
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.
B. Phát động “chiến tranh lạnh”.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 11: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.
D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp
Câu 12: Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đều đã giành được độc lập
B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Thành lập các nước cộng hòa.
D. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 13: Quyết định quan trọng nào dưới đây không phải của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thảo thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 14: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều
A. là thuộc địa của Pháp.
C. giành được độc lập.
B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
D. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 15: Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang.
B. làm nức lòng quân dân ta.
C. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
D. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
Câu 16: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
C. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
Câu 17: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch:
A. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
B. Kế hoạch Na- va.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi
D. Kế hoạch Rơ – ve.
Câu 18: Bài học quan trọng nào Việt Nam có thể rút ra được từ sự phát triển của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc?
A. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức.
B. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng.
C. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân.
D. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc.
Câu 19: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
A. Đế quốc Pháp còn mạnh.
B. Khởi nghĩa nổ ra bị động.
C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu
Câu 20: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 21. Nguyên nhân khách quan quan trọng nhất dẫn đến nền kinh tế Tây Âu nhanh chóng phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan
B. Nhờ vào thực lực của nhân dân Tây Âu.
C. Thu lợi nhuận từ chính sách khai thác thuộc địa
D. Tây Âu giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 22: Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
D. Đầu tư ra nước ngoài.
Câu 23: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?
A. Quân đội Anh và quân đội Pháp.
B. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.
D. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 24: Đế quốc nào là đế quốc già?
A. Đức, Mĩ.
B. Italia, Anh.
C. Anh, Pháp
D. Mỹ, Pháp.
Câu 25: Ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các nước
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện.
C. Miến Điện, Mã Lai, Lào.
D. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
Câu 26: Cuộc chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 đã
A. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc
B. biến Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
C. thể hiện sự bạc nhược của triều Mãn Thanh trong bảo vệ đất nước
D. đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
Câu 27: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới là
A. chống phát xít, chống chiến tranh.
B. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình
D. giành độc lập, tự do.
Câu 28: Ai là vị lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Xtalin.
B. Ănghen.
C. Lênin.
D. Các Mác
Câu 29: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định
A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
Câu 30: Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là
A. ổn định.
B. phát triển nhanh.
C. suy thoái, khủng hoảng.
D. có bước phát triển mới.
Câu 31: Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của Liên Xô ?
A. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.
B. Nhà nước có vai trò kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.
D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
Câu 32: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.
B. Đức tấn công Ba Lan 01/9/1939.
C. Đức tấn công Liên Xô.
D. Đức tấn công Tiệp Khắc.
Câu 34: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.
B. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
C. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
Câu 35: Hội nghị cấp cao ASEAN VI được tổ chức tháng 12/1998 tại thủ đô của quốc gia nào?
A. Viêng Chăn (Lào).
B. Băng Cốc (Thái Lan).
C. Giacácta (Inđônêxia).
D. Hà Nội (Việt Nam).
Câu 36. Nội dung nào không phản ánh các mâu thuẫn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
B. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với nhau.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 37: Thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 38: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 3, 2,1,4.
B. 3,2,4,1.
C. 3,1,2,4.
D. 4,2,3,1.
Câu 39: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt nam đang trong tình trạng
A. có nền công thương nghiệp phát triển.
B. ổn định.
C. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 40: Cơ sở quan trọng nhất để Liên Xô có thể tiến hành cuộc chaỵ đua vũ trang với Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Nền kinh tế hồi phục và phát triển nhanh.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Đạt thành tựu to lớn về khoa học kĩ thuật.
D. Có nhiều nước đồng minh.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | D | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | B | C | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | A | A | D | D |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | C | D | A | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | C | D | C | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | C | C | B | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
B | D | B | A | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | B | A | C | A |