Đề số 68 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Đề bài

Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa nhập nhưng không hòa tan.

C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:

A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.

C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.

B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

D. cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:

A. Nguyễn Quyền.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:

A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.

B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.

C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.

D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.

Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:

A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.

B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.

C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.

D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.

Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:

A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

A. Có nhiều thực dân đế quốc.

B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.

C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.

D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

Câu 11: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, ở Việt Nam vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước là cần thiết vì:

A. Yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.

B. Yêu cầu của công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.

C. Lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. Nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 12: Tại sao sau Chiến tranh lạnh các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm?

A. Phát triển kinh tế sẽ quyết định phát triển chính trị.

B. Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. Các quốc gia lo sợ sự ảnh hưởng của các nước lớn.

D. Các quốc gia muốn trở thành siêu cường về kinh tế.

Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương thời kì 1936-1939 là:

A. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa Xã hội.

B. Chống đế quốc và chống phong kiến.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

Câu 14: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

B. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

C. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

D. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.

Câu 15: Ý nào sau đây phản ánh không đúng khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Thời gian kéo dài nhất.

B. Có nhiều trận đánh gây cho Pháp nhiều khó khăn.

C. Có sự liên kết với các phong trào đấu tranh khác.

D. Chế tạo được vũ khí hiện đại theo kiểu súng trường của Pháp.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

Câu 17: Thành tựu có ý nghĩa chiến lược lâu dài trong bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1896) là:

A. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

B. Hàng hóa tiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi, kinh tế đối ngoại phát triển mạnh về quy mô, hình thức.

C. Kiềm chế được một bước lạm phát.

D. Ta đã đáp ứng được nhu cầu lương thực thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.

Câu 18: Văn hóa nghệ thuật có vai trò như thế nào đối với lịch sử thế giới buổi đầu thời cận đại?

A. Tấn công vào thành trì chế độ phong kiến và hình thành quan điểm con người tư sản.

B. Cổ vũ tinh thần đấu tranh giành độc lập tự do, giải phóng dân tộc.

C. Phản ánh chân thực cuộc sống xã hội tư bản lúc bấy giờ, thể hiện lòng yêu thương với những con người nghèo khổ.

D. Phản ánh khát vọng của con người mới, đề cao tinh thần dân chủ.

Câu 19: Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của quân dân ta là:

A. Nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc.

B. Ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân.

D. Có sự phối hợp chiến đấu với bên ngoài.

Câu 20: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần:

A. Thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

B. Lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.

D. Thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 21: Lối đánh nào được quân dân ta thực hiện trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Đánh du kích.

B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

Công kiên, đánh điểm, diệt viện.

D. Đánh du kích, mai phục dài ngày.

Câu 22: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 đã chứng tỏ điều gì?

A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

B. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam.

C. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân.

Câu 23: Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là do:

A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, không thể đánh bại Pháp về quân sự.

B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

C. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế thế giới giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.

D. Sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 24: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ trong 20 năm đầu thành lập là

A. Đấu tranh ôn hòa.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 25: Nguyên nhân quyết định nhất khiến cuộc Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thất bại vì:

A. Do sự chống đối của phái thủ cựu do Thái hậu Từ Hi cầm đầu.

B. Vua Quang Tự không nắm thực quyền.

C. Công cuộc Duy Tân chưa được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

D. Nội dung của cuộc Duy Tân thiếu khả thi.

Câu 26: Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (năm 1868) là cuộc Cách mạng tư sản không triệt để?

A. Cuộc cách mạng không thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến.

B. Ruộng đất vẫn tập trung trong tay địa chủ.

C. Cuộc cách mạng do Thiên hoàng đứng đầu.

D. Quyền lực của phong kiến quân phiệt rất lớn trong chính phủ mới.

Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là:

A. Thực hiện chiến tranh tổng lực.

B. Quân đội Sài Gòn giữ vai trò là lực lượng “xung kích”.

C. Quân viễn chinh và quân đồng minh Mĩ ồ ạt được tăng cường vào miền Nam Việt Nam tham chiến.

D. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 28: Từ giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đứng trước nguy cơ gì?

A. Lạc hậu so với các nước tư bản trên thế giới.

B. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống chính quyền phong kiến dâng cao.

C. Nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược.

D. Bị khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt.

Câu 29: Sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, Đảng, Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương:

A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược.

C. Chủ động đàm phán với Pháp.

D. Mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 30: Bản chất của mối quan hệ giữa tổ chức ASEAN với 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến năm 1975 là:

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.

C. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ.

D. Đối đầu căng thẳng.

Câu 31: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ La-tinh cuối thế kỉ XIX là:

A. Các nước Mĩ La-tinh tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh.

B. Phong trào đấu tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của hàng loạt quốc gia vô sản.

C. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La-tinh bước vào thời kì khôi phục kinh tế.

D. Hầu hết các nước Mĩ La-tinh đều giành độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX.

Câu 32: Ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần thứ III (9-1960) của Đảng Lao động Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là:

A. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

B. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

Câu 33: Sai lầm lớn nhất trong chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn từ đầu thế kỉ XIX là:

A. “Cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.

B. Bắt Lào và Chân Lạp thuần phục.

C. Thực hiện “bế quan tỏa cảng” với thương nhân phương Tây.

D. “Thuần phục” triều đình Mãn Thanh, nhờ nhà Thanh sang dẹp thổ phỉ.

Câu 34: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là:

A. Xây dựng khối liên minh và mặt trận thống nhất.

B. Về công tác tư tưởng.

C. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

D. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 35: Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến trong Đông – Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?

A. Quân sự và ngoại giao.

B. Chính trị và quân sự.

C. Chính trị và ngoại giao.

D. Chính diện và sau lưng địch.

Câu 36: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là:

A. Cách mạng vô sản.

B. Dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Dân chủ tư sản kiểu cũ.

D. Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 37: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là gì?

A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ.

B. Chi phối, lãnh đạo thế giới.

C. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.

D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 38: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã

A. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

B. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

C. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

D. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

Câu 39: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam là:

A. Do những sai lầm và hạn chế của triều đình nhà Nguyễn trong quá trình chống Pháp xâm lược.

B. Đại Nam đã lâm vào khủng hoảng suy yếu trầm trọng, bất lợi trước sự xâm lược của Pháp.

C. Do cuộc chiến đấu của nhân dân ta còn hạn chế: diễn ra lẻ tẻ, vũ khí thô sơ.

D. Do thực dân Pháp mạnh, tương quan lực lượng chênh lệch.

Câu 40: Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là:

A. Nâng cao đời sống con người.

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

B

A

D

D

6

7

8

9

10

B

D

A

D

B

11

12

13

14

15

C

B

B

A

C

16

17

18

19

20

B

A

A

C

C

21

22

23

24

25

C

B

C

A

C

26

27

28

29

30

B

D

C

A

D

31

32

33

34

35

D

D

A

D

D

36

37

38

39

40

B

B

D

A

C