Đề số 27 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Đề bài

Câu 1. Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện biên pháp gi để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?

A. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.

C. Cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.

D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Câu 2. Cụ Huỳnh Thúc Kháng viết: “với bầu nhiệt huyết yêu nước, ông khăng khăng nhắm vào cái đích duy nhất là cứu quốc và giải phóng dân tộc, còn thủ đoạn để ứng phó với biến chuyển cả trong lẫn ngoài cũng không ngần ngại”.

Nhận định trên nói về ai?

A. Nguyễn Tất Thành.

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 3. Nam Đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) là

A. những tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

B. những nhà xuất bản tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

D. những tổ chức chính trị của giai cấp tư sản.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?

A. Sau khi đàn áp được phong trào chống thuế ở Trung Kì.

B. Sau khi hoàn thành cơ bản chinh phục Việt Nam về mặt quân sự..

C. Sau khi câu kết với Nhật đàn áp phong trào Đông Du.

D. Sau khi đàn áp được phong trào nông dân Yên Thế..

Câu 5. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước là

A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

B. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

Câu 6. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).

Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) nhấn mạnh con đường cách mạng miền Nam là

A. cách mạng bao lực, tiến công địch bằng cả ba mùi: chính trị, quân sự, binh vận.

B. cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

D. nổi dậy tiến công địch trên cả ba vủng chiến lược và bằng cả ba mũi: chính trị, quân sự và binh vận.

Câu 8. Thắng lợi đó “Mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc như 1 trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lich sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Thắng lợi được nói đến trong đoạn trích trên là thắng lợi nào?

A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

D. thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

Câu 11. Kháng chiến và Kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ nào?

A. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời 1930.

B. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến ngày 2-9-1945.

C. Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1954 đến ngày 30-4-1975.

D. Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đến ngày 21-7-1954.

Câu 12. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.

B. Chú trong phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh.

D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Câu 13. Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược ‘Cam kết và mở rộng” của Mĩ?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. Sử dụng khẩu hiệu ‘thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

Câu 14. Ý nào sau đây không phải thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

B. đất nước sạch bóng quân thù, hoàn toàn độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao trên thế giới.

D. nhân dân Việt Nam vừa giành được chính quyền, quyết tâm bảo vệ chính quyền.

Câu 15. Việt Nam giải phóng quân ra đời (5-1945) là sự hợp nhất của tổ chức nào?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.

B. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.

D. đội du kích Bắc Sơn, Cứu Quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. khai mỏ

B. thương nghiệp

C. giao thông vận tải

D. nông nghiệp.

Câu 17. Đặc điểm quá trình phát xít hóa của Nhật Bản là

A. diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và kéo dài trong suốt thập niên 20 của thế kỉ XX.

B. diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập niên 20 của thế kỉ XX.

C. diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.

D. diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.

Câu 18. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc đó là

A. kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

B. kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

C. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. kỉ nguyên giải phóng dân tộc, miền bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 19. “Phong trào Cần Vương mặc dù gây cho Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định như thế nào?

A. Đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.

B. Sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

C. Đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.

D. Sai, vì phong trào đã làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

Câu 20. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 21. Sự kiện nào về cơ bản đã chấm dứt sự tồn tại của nhà nước chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó?

A. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha.

B. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là ‘Năm châu Phi” – 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

C. Năm 2002, Liên minh châu Phi thành lập, triển khai nhiều chương trình chiến lược vì sự phát triên của châu lục.

D. Năm 1994, Nenxơn Manđela trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Công hòa Nam Phi.

Câu 22. Sự kiện Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Làm cho cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.

B. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.

C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước đều giành được độc lập.

D. Đứng lên đấu tranh và một số nước giành được độc lập.

Câu 23. Xu thế toàn cầu hóa đã tạo ra thách thức gì đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam?
A. là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, là xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược.

B. gây ra mẫu thuẫn giữa hội nhập kinh tế với vấn đề suy trì bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của quốc gia.

C. thúc đẩy nhanh quá trình xã hội hóa và quốc tế hòa lực lượng sản xuất.

D. thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nền kịnh tế.

Câu 24. “Đảng Cộng sản Việt Nam đã được thành lập, Đó là đăng của giai cấp vô sản. Đảng sẽ dìu dắt giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng An Nam đấu tranh nhằm giải phóng cho toàn thể anh chị em bị áp bức, bóc lột của chúng ta”. (Nguồn: SGK Lich sử - NXB Giáo dục – trang 88).

Đoạn trích trên được nêu lên trong tư liệu nào sau đây?

A. Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc nhân dịp thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tác phẩm Đường Kách Mệnh.

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 25. Chính quyền cách mạng được thiết lập sau cách mạng dân chủ tư sản tháng Mười năm 1917 ở Nga là

A. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

B. Chính phủ lâm thời tư sản.

C. Chính phủ Xô viết.

D. Nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 26. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân, tù đây công nhân Việt Nam bắt đầu bước vào đấu tranh tự giác.

B. sau cuộc bãi công ở Ba son, công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội, ….tổng bãi công.

C. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.

D. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lính đàn áp cách mạng Trung Quốc.

Câu 27. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

D. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 28. Điểm khác biệt căn bản nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là gì?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. Quy mô phong trào rông lớn trên cả nước.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 29. Ý nào không phản ánh điểm chung giữa các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Nava?

A. Bao vây, tấn công căn cứ địa Việt Bắc, chặn đường liên lạc quốc tế của ta.

B. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ.

C. Đều là sản phẩm của thế bi động.

D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 30. Phong trào hay tổ chức nào sau đây không phải do Phan Bội Châu khởi xướng?

A. Phong trào Đông Du.

B. Hội Duy tân.

C. Phong trào Duy tân.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 31. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. Phong trào phản chiến của nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mỹ.

C. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.

D. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 32. Từ năm 1858 đến năm 1884, trong phong trào kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược, tính chất chống phong kiến được bắt đầu thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước nào với thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Hác măng.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 33. Trong những năm 1919 – 1925, sự kiện nào sau đây theo khuynh hướng vô sản?

A. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

B. Thành lập Đảng thanh niên.

C. Cuộc bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba son.

D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh.

Câu 34. Một trong những điểm giống nhau trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 19370 ở Liên Xô là gì?

A. Không đúng thời hạn đề ra.

B. Hoàn thành trước thời hạn 5 tháng.

C. Không hoàn thạnh đúng thời hạn.

D. Đều hoàn thành trước thời hạn.

Câu 35. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.

B. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống, quê hương mình.

C. Hưởng ứng chiếu Cần Vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra.

D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.

Câu 36. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập năm 1939 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 37. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1858 đến tháng 2/1859 đã đem đến kết quả như thế nào?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “Chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

D. Bước đầu làm thất bại âm mưu “Chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

Câu 38. Cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hợp quốc là cơ quan nào?

A. Đại hội đồng.

B. Ban thư kí.

C. Hội đồng bảo an.

D. Hội đồng quản thác.

Câu 39. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956.

C. Hai bên ngừng bắn ỏ Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

D. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 40.Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của tổ chức nào?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Phong trào Đông Du.

C. Đông Kinh nghĩa thục.

D. Hội Duy tân

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

B

B

B

D

6

7

8

9

10

C

B

A

A

D

11

12

13

14

15

D

D

A

B

C

16

17

18

19

20

D

D

C

B

B

21

22

23

24

25

A

D

B

A

C

26

27

28

29

30

A

C

D

A

C

31

32

33

34

35

C

D

C

D

C

36

37

38

39

40

B

A

B

C

A