Đề bài
Câu 1. Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc thống nhất.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 2. Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?
A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.
B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.
C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực.
D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
Câu 3. Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên
A. một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
B. một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
C. một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
D. một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
Câu 4. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là
A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại.
C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 5. Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là
A. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. lực lượng chính trị.
B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 6. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
Câu 7. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là
A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.
B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.
D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
Câu 9. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.
B. Giải quyết khó khăn về tài chính
C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. Kiện toàn bộ máy nhà nước.
Câu 10. Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2 (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta.
C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.
D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?
A. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.
C. giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu.
B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ.
Câu 12. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì
A. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.
B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi.
D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.
Câu 13. Nhận xét nào dưới dây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XX?
A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.
B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 14. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949, nhằm mục tiêu chống lại
A. các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc.
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Cuba.
D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
Câu 15. “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. cuộc khởi nghĩa từng phần.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 16. Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
D. thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 17. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây?
A. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.
B. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
C. Giải quyết yêu cầu thực tiễn của xã hội Việt Nam.
D. Chế độ phong kiến và giai cấp tư sản cấu kết với nhau.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì
A. phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ.
B. nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi.
C. đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động.
D. cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxiki (1975).
B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
C. Cuộc gặp gỡ giữa M.Goóc ba chốp và G.Bu sơ trên đảo Manta (1989).
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972).
Câu 20. Sự kiện mở ra khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam trong năm 1945 là
A. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”.
D. Nhật đảo chính Pháp.
Câu 21. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1.Cao trào kháng Nhật cứu nước
2.Nhật xâm lược Đông Dương
3.Mặt trận Việt Minh ra đời
4.Nhật đảo chính Pháp.
A. 3 – 4 – 2 – 1.
B. 4 – 1- 3 – 2.
C. 2 – 3 – 4 – 1.
D. 1 – 3 – 2 – 4.
Câu 22. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào
A. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá rộng rãi.
B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
D. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang thực hiện chính sách tăng cường đàn áp.
Câu 23. Ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta được xác định là gì?
A. Xây dựng lực lượng chính trị.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Thành lập mặt trận Việt Minh.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Viện trợ ccác nước Tây Âu phát triển kinh tế.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới?
A. Thắng lợi của cách mang Cu-ba (1959).
B. Sự thành ập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
C. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945 – 1947).
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945).
Câu 26. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, quân đội Việt Nam và quân đội Lào đã phân tán lực lượng quân Pháp ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabang.
B. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Sầm Nưa.
C. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Luôngphabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê nô, Luôngphabang.
Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 đến quan hệ quốc tế?
A. Dẫn đến tình trang đối đầu hai cực Xô – Mĩ.
B. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.
D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
Câu 28. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì?
A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược Việt Nam.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
Câu 29. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên Hợp quốc?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 30. Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các Tổng thống Mĩ
A. đẩy mạnh thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.
B. tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở châu Á.
C. tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”.
D. từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”.
Câu 31. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
B. chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 32. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc.
C.Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.
D.Tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 33. Các nước sáng lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951) gồm
A. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.
B. Anh - Pháp – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.
C. Anh - Pháp – CHLB Đức – Italia – Hà Lan – Tây Ban Nha.
D. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Bồ Đào Nha.
Câu 34. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân mới.
B. Chế độ độc tài Ba-ti-xta.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 35. Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.
A. Tệ tham nhũng quan liêu phát triển.
C. Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.
B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.
D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
Câu 36. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) hai nước trở thành những nước trung lập là
A. Áo và Phần Lan.
C. Áo và Hà Lan.
B. Pháp và Phần Lan.
D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 37. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là ở
A. phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. khuynh hướng cách mạng.
B. thành phần tham gia.
D. địa bàn hoạt động.
Câu 38. Việt Nam giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?
A. Các trung đội Cứu quốc quân I, II, III.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?
A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh .
C. Ra sức phát triển ngụy quân để phát triển quân đội quốc gia.
D. Mở cuộc tấn công vào Việt Bắc lần hai, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Góp phần vòa chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | D | B | D | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | D | A | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | D | C | D | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | C | D | A | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | A | C | A | C |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | C | B | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | D | A | C | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | C | C | D | C |