Đề bài
Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chiến thắng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” là
A. chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. chiến thắng Tây Bắc thu – đông năm 1952.
D. chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.
Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 3. Văn kiện nào không thể hiện nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” của Trung ương Đảng.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
B. địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nhân dân.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
Câu 5. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Phong trào đấu tranh và đòi thả tự do của tù chính trị.
B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. Đội du kích Ba Tơ ra đời.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 6. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. mở rộng tái chiếm thuộc địa cũ.
C. mở rộng quan hệ toàn cầu.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. hướng về châu Á.
Câu 7.Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chiếm đươc nhiều thuộc địa trong chiến tranh.
B. thu được nhiều chiến phí.
C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì
A. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố
A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì?
A. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ.
B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
D. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.
Câu 11. Tổ chức được thành lập vào tháng 12/1944 theo chỉ thị của Hồ Chí Minh có tên gọi là
A. Đội Việt Nam Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn – Võ Nhai.
B. Trung đội Cứu quốc quân III.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 12. Thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ được áp dụng hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là
A. công cụ sản xuất mới.
C. công nghệ sinh học.
B. nguồn năng lượng mới.
D. vật liệu mới.
Câu 13. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?
A. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ cuộc cách mạng của Việt Nam có mối quan hệ khăng khít với cách mạng Pháp.
C. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước thành chiến sĩ cộng sản.
D. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.
Câu 14. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là
A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp và phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản mại bản.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về quân sự?
A. Thành lập nhà nước Cộng hòa ở Tây Đức.
C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tham gia khối quân sự NATO.
D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.
Câu 16. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai bằng hành động
A. câu kết với quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
B. đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. xả súng vào nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn đang dự mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”.
D. gây rối trong ngày tổng tuyển cử bầu Quốc hội Việt Nam.
Câu 17. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thống nhất phảo tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
B. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
C. Thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 18. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành hai tổ chức cộng sản trong năm 1929 phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
A. dân chủ tư sản
B. dân tộc dân chủ
C. vô sản hóa
D. vô sản
Câu 19. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. tiểu tư sản
B. công nhân
C. tư sản dân tộc
D. nông dân
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh
A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
B. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.
D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hôi giáo.
Câu 21. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của dân tộc ta là
A. thực dân Pháp
B. phong kiến tay sai.
C. phát xít Nhật
D. thực dân và phong kiến.
Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất
B. Hòa bình
C. Độc lập dân tộc
D. Các quyền dân chủ.
Câu 23. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trên thực tế có lợi cho ta?
A. hai bên Pháp và Việt Nam thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chính phủ, nghị viện, quân đôi và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiêp Pháp.
D. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay cho quân Trung Hoa Dân Quốc giải giáp quân Nhật.
Câu 24. Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Pháp ở thủ đô Hà Nội từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là
A. phát hủy nhiều kho tàng của địch.
C. giải phóng được thủ đô Hà Nội.
B. tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp.
D. giam chân địch trong thành phố.
Câu 25. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.
C. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.
D. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
Câu 26. Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, “Chiến lược kinh tế hướng nội” của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chưa giải quyết được vấn đề
A. quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
B. thất nghiệp.
C. nguồn vốn.
D. mất cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
Câu 27. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái cho thấy
A. sự thất bại của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.
B. cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
C. mục tiêu của cuộc khởi nghĩa chưa được xác định rõ ràng.
D. giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất trong chủ trương khởi nghĩa.
Câu 28. Tính chất của cách mạng tháng Tám (1945) là
A. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng giải phóng dân tộc
B. cách mạng dân tộc dân chủ.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 29. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Triển khai chiến lược toàn cầu.
B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 30. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian xuất hiện
1. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
2. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra đời.
3. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban bố.
A. 1,3,2.
B.3,1,2.
C.1,2,3.
D.2,1,3.
Câu 31. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
C. chống chế độ độc tài Batixta.
B. chống chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chóng chế độ thực dân Tây Ban Nha.
Câu 32. “Chính cương vắn tắt”. “Sách lược vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” của Đảng vì
A. xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt nam với cách mạng thế giới.
B. đề ra đường lối kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp.
C. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
D. đáp ứng được nguyện vọng bức thiết của dân tộc Việt Nam.
Câu 33. Trong năm 1945, những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Lào, Inđônê xia.
C. Inđônê xia, Philippin, Việt Nam.
B. Lào, Philippin, Inđônêxia.
D. Việt Nam, Campuchia, Lào.
Câu 34. Nội dung nào không phải mục tiêu thành lập của tô chức ASEAN?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa chung của các nước.
B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Xây dựng ASEAN là đối trọng với các tổ chức khác.
D. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp sử dụng biện pháp nào để tăng ngân sách Đông Dương?
A. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Mở rộng trao đôi buôn bán.
B. Tăng thuế và cho vay lãi.
D. Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹ.
Câu 36. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là
A. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá.
C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
D. bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
Câu 37. Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 – 1949 là thắng lợi của cách mạng
A. dân chủ tư sản
B. xã hội chủ nghĩa
C. giải phóng dân tộc
D. dân tộc dân chủ.
Câu 38. Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng dựa trên cơ sở
A. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
C. lực lượng vũ trang hoạt động mạnh.
D. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
Câu 39. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.
D. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc.
Câu 40. Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước vô sản.
B. quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. cuộc đấu tranh của nhiều giai cấp diễn ra sôi nổi.
D. tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | A | A | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | D | A | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | C | C | A | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | B | D | D | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | C | D | D | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
A | A | C | C | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
B | B | A | C | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | D | D | B | D |