Đề bài
Câu 1. Thắng lợi đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava là:
A. chiến thắng lịch sử Điên Biên Phủ 1954.
B. hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
C. chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 năm 1954.
D. cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975) đã đề ra nhiệm vụ là:
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam – Bắc.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
B. Đề ra trong thế bị động trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 4. Tại mặt trận Đà Nẵng (1858), quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp – Tây Ban Nha?
A. “vườn không nhà trống”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “thủ hiểm”.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không gắn với hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào Duy tân.
C. Phong trào Đông du.
B. Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Duy Tân.
Câu 6. Câu trích dẫn nào trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam?
A. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
B. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ chức”.
C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, …”.
D. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
Câu 7. Đường lối chiến lược cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ năm 1930 đến nay là gì?
A. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 8. Thắng lợi trong đông – xuân 1953 – 1954 của quân dân ta đã:
A. đập tan tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phân tán lực lượng.
C. bước đầu làm thất bại kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
D. đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
Câu 9. Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là:
A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.
B. chủ trương bạo lực và ám sát cá nhân.
C. chưa có cơ sở trong quần chúng.
D. chưa chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin.
Câu 10. Nội dung nào không phải là mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ tháng 12 – 1946 đến tháng 2 – 1947?
A. Giam chân địch trong các đô thị.
B. Tạo điều kiện để ta tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
Câu 11. Điều khoản nào dưới đây trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 12. Tính chất của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là:
A. xã hội phong kiến.
C. xã hội thuộc địa.
B. xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 13. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đã quyết định thành lập Mặt trận nào?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 14. Ý nào không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống mĩ của nhân dân ta.
D. Ngăn cản chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 15. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở:
A. Sài Gòn – Gia Định.
B. bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
C. Thuận An (Huế).
D. Hà Nội.
Câu 16. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A pác thai) ở Nam phi (1993) chứng tỏ:
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
B. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị xóa bỏ.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
Câu 17. Đường lối cách mạng thể hiện sự sáng tạo của Đảng trong giai đoạn 1954 – 1975 là:
A. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Câu 18. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận:
A. Vạn Tường.
B. Đồng Xoài.
C. Bình Giã.
D. Ấp Bắc.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiệm vụ của các nước Mĩ Latinh là:
A. kháng chiến chống thực dân châu Âu trở lại xâm lược.
B. đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
C. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
D. đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 20. Chính sách nào sau đây là nền tảng căn bản trong chiến lược đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Chú trọng quan hệ với các nước công nghiệp mới.
C. Thiết lập quan hệ chiến lược với Liên Xô.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Đẩy mạnh hoạt động thương mại với ASEAN.
Câu 21. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:
A. tập trung các cơ quan đầu não của kẻ thù.
B. có nhiều lực lượng thực dân, phát xít.
C. có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
Câu 22. Nguyên nhân chính khiến Xô – Mĩ đối đầu với nhau sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. đều có tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. tranh chấp lợi ích của hai nước ở khu vực các nước sản xuất dầu mỏ.
C. có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
D. tranh chấp quyền kiểm soát ở bán đảo Triều Tiên.
Câu 23. Quyết định nào của Hội đồng Ianta góp phần đưa đến sự phân chia thế giới thành hai cực?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
C. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
D. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 24. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quna hệ thượng mại quốc tế.
C. Sự ra đời của nhiều khối quân sự khu vực.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết, tài chính.
D. Sự hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn.
Câu 25. Nhận định nào phản ánh đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973?
A. Phát triển “thần kì”.
C. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển “nhảy vọt”.
D. Phát triển vượt bậc.
Câu 26. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ năm 1949 là:
A. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Liên Xô.
B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Câu 27. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B. Nhân nhượng trong sách lược đấu tranh.
C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
D. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
Câu 28. Tổ chức cộng sản do những hội viên Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì lập ra tháng 8 – 1929 là:
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 29. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế thời kì sau Chiến tranh lạnh là:
A. vừa hợp tác, vừa đấu tranh giữa các quốc gia.
B. đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. tranh xung đột trực tiếp quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. đối lập gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
Câu 30. Nội dung nào phản ánh về tác động của vụ khủng bố 11 – 9 – 2001 đối với nước Mĩ?
A. Buộc Mĩ phải tăng cường an ninh nội địa.
B. Mĩ phải tăng cường hợp tác với các nước đồng minh thế giới.
C. Mĩ cần phải điều chỉnh một số chính sách với các nước Hồi giáo.
D. Mĩ cần có sự thay đổi về đối nội và đối ngoại.
Câu 31. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp (3 – 1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị:
A. “chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền”.
B. “đánh đuổi Pháp – Nhật”.
C. “đánh đuổi phát xít Nhật”.
D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 32. Sự kiện đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời (1925).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
Câu 33. Đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12 – 1986) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là:
A. đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. đổi mới về kinh tế.
B. đổi mới về văn hóa.
D. đổi mới về chính trị.
Câu 34. Ý kiến nhận xét nào không phản ánh về Luận cương chính trị tháng 10 – 1930?
A. Xác định được vấn đề chiến lược của cách mạng Đông Dương.
B. Xác định được giai cấp lãnh đạo của cách mạng Đông Dương.
C. Giải quyết sáng tạo vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Chưa giải quyết hợp lí về vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 35. Phong trào Cần Vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với phong trào yêu nước chống Pháp cuối thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phải huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.
B. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.
C. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.
D. Phải có giai cấp tiên tiến hãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 36. Quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám nhằm mục đích:
A. tiêu diệt chính quyền thân Nhật.
C. giải giáp quân Nhật.
B. đánh thực dân Pháp.
D. lật đổ chính quyền cách mạng nước ta.
Câu 37. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì:
A. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây.
B. lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.
C. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.
D. nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.
Câu 38. Lực lượng đóng vai trò trụ cột trong thắng lợi của phe Đồng minh chống chủ nghĩa phát xít là:
A. nhân dân lao động ở các nước phát xít.
C. nhân dân các nước thuộc địa.
B. ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. nhân dân và Hồng quân Liên Xô.
Câu 39. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Hai (1917), tình hình nước Nga như thế nào?
A. Các nước đế quốc can thiệp vào Nga.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá cách mạng.
C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 thay đổi:
A. từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.
C. từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. từ “đánh du kích” sang “đánh vận động”.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | C | A | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | C | A | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | D | D | A | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | A | A | C | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | C | B | C | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | B | A | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
D | B | C | C | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | C | B | C | B |