Đề số 61 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Đề bài

Câu 1: Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới được đánh dấu bởi nội dung nào sau đây?

A. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan" và thành lập NATO.

C. Sự ra đời của khối SEV và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 thế kỉ XX trở đi?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.

Câu 3: Từ chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.

D. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.

Câu 4: Đâu là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất thế giới từ cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên minh châu Âu.

D. Liên hợp quốc.

Câu 5: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là?

A. Cách mạng văn hóa.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. Cách mạng vô sản.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 6: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

C. Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 7: Vai trò của giai cấp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản nói chung là gì?

A. Động lực chủ yếu từng bước đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao.

B. Lãnh đạo cách mạng.

C. Quyết định thắng lợi của cách mạng.

D. Tham gia vào cách mạng như một lực lượng xung kích.

Câu 8: Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là gì?

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Cách mạng tư sản điển hình.

C. Cách mạng tư sản kiểu cũ.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 9: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vần đề Biển Đông hiện nay?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 10: Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ vào thế kỉ XIX là

A. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.

B. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.

C. loại bỏ các thế lực chống đối.

D. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.

Câu 11: Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở

A. vấn đề vũ khí.

B. việc phát triển kinh tế.

C. vấn đề thuộc địa.

D. chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 12: Nội dung nào sau đây mở đầu cho thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

1. Sự thành lập Công xã Pari.

2. Cách mạng Nga 1905 – 1907.

3. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917

4. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.

A. 1. B. 2.

C. 4. D. 3.

Câu 13: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX là

A. do thế giới hình thành hai cực, hai phe nên tăng cường đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật.

B. do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người.

C. do tình trạng vơi cạn tài nguyên thiên nhiên ngày càng báo động.

D. do cần khôi phục nền kinh tế thế giới bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

Câu 14: Đặc trưng nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?

A. Cục diện hai phe, hai cực.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Xu thế toàn cầu hoá.

D. Quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp, da dạng và được mở rộng.

Câu 15: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

B. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

D. Thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 16: Điều kiện để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

B. Phong trào cách mạng thế giới suy yếu.

C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.

D. Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản châu Âu.

Câu 17: Nội dung nào sau đây là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. các liên minh kinh tế.

C. chiến tranh lạnh.

D. các khối quân sự đối lập.

Câu 18: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

B. Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

C. Can thiệp vũ trang vào nhiều nới trên thế giới.

D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.

C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 20: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 thế kỉ XX trở đi là

A. các quốc gia ra sức phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.

B. quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. các quốc gia trên thế giới tăng cường chạy đua vũ trang.

Câu 21: Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia nào?

A. Anh. B. Đức.

C. Mĩ. D. Pháp.

Câu 22: Từ cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản Trung Quốc đã tập hợp trong tổ chức chính trị nào?

A. Trung Quốc Liên minh hội.

B. Trung Quốc Quang phục hội.

C. Trung Quốc Đồng minh hội.

D. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội.

Câu 23: Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là gì?

A. Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, quân sự.

B. Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.

C. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.

D. Liên kết chặt chẽ trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại.

Câu 24: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế Trung Quốc.

B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á.

C. Không bảo vệ quyền lợi cho công nhân giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các nước đế quốc, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh giành độc lập chủ yếu bằng hình thức nào?

A. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh chính trị.

Câu 26: Trong các cuộc cách mạng sau đây, cuộc cách mạng nào khác về bản chất so với các cuộc cách mạng còn lại?

A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.

C. Cách mạng tư sản Anh 1640.

D. Nội chiến ở Mĩ 1861-1865.

Câu 27: Từ đầu thập niên 90 thế kỉ XX, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, trât tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng nào?

A. Đa cực.

B. Đa cực nhiều trung tâm.

C. Một Cực.

D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 28: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất.

B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

C. Giá nhập nguyên vật liệu từ các nước trong thế thứ ba với giá rẻ.

D. Biết xâm nhập vào thị trường các nước.

Câu 29: Nội dung nào sau đây là một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ, đặc biệt từ sau Chiến tranh lạnh?

A. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự ra đời của Liên mình châu Âu (EU).

D. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.

Câu 30: Trong giai đoạn 1946 - 1954, nhiệm vụ của cách mạng Lào là gì?

A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

B. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.

C. Cải cách đất nước theo con đường XHCN.

D. Giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.

Câu 31: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

B. Sự suy giảm về thế và lực của hai cường quốc Xô – Mĩ do chạy đua vũ trang.

C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

Câu 32: Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa?

A. Không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.

B. Gây nhiều thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về kinh tế.

C. Đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.

D. Gây thảm họa cho nhân loại, mang lại lợi ích cho đế quốc thắng trận.

Câu 33: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc

A. lấy quân sự làm trọng tâm.

B. lấy văn hóa - giao dục làm trọng tâm.

C. lấy chính trị làm trọng tâm.

D. lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Chống phong kiến.

B. Chống phân biệt chủng tộc.

C. Chống xâm lược.

D. Chống áp bức, bóc lột.

Câu 35: Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

Câu 36: Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản hiện nay là gì?

A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.

B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.

D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.

Câu 37: Hãy chọn đáp án đúng nhất để điền chỗ ba chấm (...) trong đoạn đoạn văn sau: “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc .... đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả về nhiều mặt là vô cùng to lớn.”

A. cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. cách mạng trong lĩnh vực tư tưởng.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. cách mạng tư sản

Câu 38: Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6 - 1947) nhằm mục đích gì?

A. Thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. Tập hợp các nước Đông Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Tây Âu.

Câu 39: Luận cương tháng Tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.

C. chuyển từ bãi công chính trị sang tổng bãi công.

D. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 40: Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của Liên Xô (1921 - 1925)?

A. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.

B. Nhà nước có vai trò kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.

C. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.

D. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.

Lời giải chi tiết

1.A

2.D

3.C

4.C

5.D

6.D

7.B

8.A

9.C

10.A

11.C

12.D

13.B

14.D

15.D

16.A

17.C

18.D

19.A

20.C

21.C

22.C

23.C

24.D

25.B

26.A

27.A

28.A

29.B

30.A

31. A

32.D

33.D

34.B

35.B

36.B

37.A

38.C

39.B

40.B