Đề bài
Câu 1: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là
A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.
D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.
Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập Mặt trận
A. Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Thống nhất dân chủ Đôgn Dương.
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?
A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.
C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.
D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).
Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định
A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.
B. những chính sách đối nội, đồi ngoại của các nước ASEAN.
C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?
A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Làm bá chủ thế giới.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là
A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.
C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.
Câu 7: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đồng minh.
C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 8: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mở đầu bằng sự kiện
A. tuyên chiến với Anh.
B. tuyên chiến với Pháp.
C. tuyên chiến với Đức.
D. kí hiệp ước với Đức.
Câu 9: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. nông dân tự canh.
B. nông dân bị phá sản.
C. nông dân giàu có.
D. nông dân lĩnh canh.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
C. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam?
A. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7-1976).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4-1976).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11-1976).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6-1976).
Câu 12: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận
A. Thái Bình Dương.
B. Trân Châu Cảng.
C. Mát-xcơ-va.
D. Oa-sinh-tơn.
Câu 13: Pháp mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng năm 1858 để thực hiện kế hoạch
A. “đánh lâu dài”.
B. “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh thần tốc”.
Câu 14: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.
D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 15: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là
A. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước.
B. duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
Câu 16: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam là gì?
A. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề.
D. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
Câu 17: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự nào của Mĩ (1954-1975)?
A. Nava.
B. Bôlae.
C. Giônxơn Mác Namara.
D. Xtalây – Taylo.
Câu 18: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào cuối năm 1920 là
A. tham dự Đại hội XVIII Đảng Xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
D. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ.
Câu 19: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi những năm cuối thế kỉ XIX nhằm mục tiêu chủ yếu là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến lỗi thời.
B. chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chống chính sách chia rẽ tôn giáo.
Câu 20: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A. Liên khu V.
B. Bắc Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Nam Đông Dương.
Câu 21: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là
A. xuất phát từ lòng yêu nước, ý chí cứu nước, cứu dân.
B. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
C. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
D. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 22: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa là
A. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.
B. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do buôn bán.
C. đề cao vai trò quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.
D. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.
Câu 23: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Phát triển khoa học kĩ thuật.
B. Tiến hành đổi mới đất nước.
C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 24: Tính chất của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là gì?
A. Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến.
B. Phong trào nông dân tự phát.
C. Phong trào yêu nước theo lập trường tư sản.
D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 25: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hòa bình.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.
D. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.
Câu 26: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. cố vấn lãnh đạo.
B. phương tiện chiến tranh.
C. kết quả.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 28: Phát biểu nào không đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Câu 29: Tư tưởng cách mạng nào xuất hiện ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Tư tưởng duy tân.
B. Tư tưởng bạo động.
C. Chủ nghĩa Mác Lênin.
D. Chủ nghĩa Tam dân.
Câu 30: Từ năm 1922 đến năm 1933 Liên Xô đạt được kết quả gì trong quan hệ ngoại giao?
A. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, phá vỡ thế bao vây các nước đế quốc.
B. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, là chỗ dựa cho phe xã hội chủ nghĩa.
C. Bị Mĩ thực hiện chinh sách bao vây, cô lập về kinh tế và chính trị.
D. Bị Mĩ thực hiện chinh sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao.
Câu 31: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tính hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
C. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
D. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
Câu 32: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
D. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 33: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?
A. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
B. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.
C. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
Câu 34: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là
A. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.
C. nhân nhượng để giữ hòa bình.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 35: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là
A. soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam đối với cách mạng thế giới.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 36: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?
A. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.
B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.
D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 37: Điểm mới của Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5-1941) so với các Hội nghị trước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh du kích.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 38: Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.
D. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.
Câu 39: Chính sách đối ngoại của Hitle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì đối với nhân loại?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.
C. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.
D. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | C | C | C | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | C | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | B | C | C | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | D | A | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | D | B | B | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | B | C | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | D | D | A | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | D | C | A | A |