Đề số 39 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Đề bài

Câu 1. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào.

2. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.

3. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”.

4. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.

A. 4-1-3-2. B. 3-4-2-1.

C.2-3-4-1. D.1-3-2-4.

Câu 2. Đâu là điều kiện quyết định đưa tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 trên quy mô lớn và mang tính tự giác?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).

B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.

C. Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 3. Yếu tố nào dưới đây mang tính quyết định khiến cho Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Do có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. Do chúng ta có sự chuẩn bị đầy đủ từ trước.

D. Do thời cơ khách quan thuận lợi.

Câu 4. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đó là khuynh hướng cứu nước mới.

C. Mở ra thời kì độc lập, tự do cho cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 5. Hai khẩu hiệu mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của Việt gian”.

D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 6. Những giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Công nhân, tư sản.

C. Công nhân, tiểu tư sản,

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Tiểu tư sản, tư sản.

Câu 7. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.

3. Nước Cộng hòa Cuba ra đời.

4. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tuyên bố thành lập.

A. 1-3-2-4. B.1-3-4-2.

C.1-4-3-2. D.1-2-3-4.

Câu 8. Sự xuất hiên của 3 tổ chức cộng sản cuối những năm 20 của thế kỉ XX chứng tỏ?

A. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

B. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

Câu 9. Phong trào yêu nước của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.

B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.

D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.

Câu 10. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là

A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, gây nên tình trạng căng thẳng.

B. chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.

C. chế tạo ra vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bênh tật.

D. nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa tiêu diệt nền văn minh nhân loại.

Câu 11. Điểm mới của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là

A. mở rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. đặt ra vấn đề giải phóng dân tộc trong từng nước Đông Dương.

D. chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc.

Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì

A. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.

B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.

C. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mi.

Câu 13. Việt Nam Quốc Dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?

A. Vô sản

B. Tư sản dân tộc

C. Tiểu tư sản

D. Tư sản mại bản.

Câu 14. Từ tháng 7/1920 đến đầu năm 1930, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đều nhằm mục đích

A. chuẩn bị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. truyền bá con đường cách mạng vô sản về Việt Nam.

Câu 15. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là

A. sự đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ. Lần đầu tiên trong lịch sử, thế giới hình thành hai cực, hai phe.

B. quan hệ đồng minh của Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và dần dần đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.

C. thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

D. thế giới lâm vào cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

Câu 16. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

2. Nhật xâm lược Đông Dương.

3. Mặt trận Việt Minh ra đời.

4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 1-3-2-4. B.3-4-2-1.

C. 2-3-4-1. D.4-1-3-2.

Câu 17. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga (1991 – 2000) là

A. đối đầu với Mĩ, khôi phục quan hệ với các nước châu Âu.

B. ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.

C. khôi phục quan hệ với các nước châu Á, phát triển quan hệ với Mi.

D. đối đầu với phương Tây, phát triển quan hệ với các nước châu Á.

Câu 18. Theo Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo, hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng Đông Dương phải thực hiện theo thứ tự là

A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

B. đánh đổ đế quốc, đồng thời đánh đổ phong kiến.

C. đánh đổ bọn tay sai, phản cách mạng, sau đó đánh đổ đế quốc.

D. đánh đổ đế quốc, sau đó đánh đổ phong kiến.

Câu 19. Nét nổi bật trong phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1919 – 1930 so với thời kì trước là

A. Có sự tồn tại và đấu tranh của hai khuynh hướng cứu nước tư sản và vô sản.

B. Hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng.

C. Có sự tham gia của các giai cấp tầng lớp mới.

D. Hầu hết các phong trào đấu tranh đều thất bại.

Câu 20. Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.

C. sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 21. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là xác định

A. vai trò lãnh đạo, lực lượng tham gia cách mạng.

B. mỗi quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới.

C. đường lối chiến lược, lãnh đạo cách mạng.

D. nhiệm vụ và lực lượng tham gia cách mạng.

Câu 22. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

B. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.

C. Biển Việt Nam thành thị trường trao đôi hàng hóa với Pháp.

D. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

Câu 23. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong thời kì 1936 – 1939 là

A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.

B. chống đế quốc và chống phong kiến.

C. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.

D. chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ.

Câu 24. Chọn đáp án đúng cho đoạn trích sau: “Trong lúc này, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đổi lại được”.

A. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5-1941.

B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3- 1945.

C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939..

D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.

Câu 25. Nhận xét nào phản ánh đúng về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?

A. Tương đối ổn định, hầu như không có sự tăng trưởng của nền kinh tế.

B. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.

C. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.

D. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

Câu 26. Điểm giống nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh và châu Phi là

A. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú.

B. Đều nhằm lật đổ các chính phủ độc tài, lập ra các chính phủ dân tộc dân chủ.

C. Đều chỉ do giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo phong trào cách mạng.

D. Có một tổ chức lãnh đạo chung.

Câu 27. Một luận điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lí luận cách mạng vô sản vào hoàn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là thấy được vai trò của giai cấp

A. tư sản

B. công nhân

C. tiểu tư sản

D. nông dân.

Câu 28. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?

A. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

B. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ khởi nghĩa chin muồi.

C. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

D. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa thật sự chin muồi.

Câu 29. Mâu thuẫn cơ bản, bao trùm trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A. tư sản với vô sản.

C. toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.

B. toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc Pháp.

D. nông dân với phong kiến.

Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 của phát xít Nhật là gì?

A. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ngày càng trở nên gay gắt.

B. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

C. Bọn thực dân Pháp ở Đông Dương đang ráo riết hoạt động.

D. Phát xít Nhật đang bị phản công ở Thái Bình Dương.

Câu 31. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm nhất khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

C. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

D. Có sự chuẩn bị lâu dài với chớp thời cơ.

Câu 32. Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

1. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

2. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.

3. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

4. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp.

A. 1-2-3-4.

B.4-2-1-3.

C.4-2-3-1.

D.1-3-4-2.

Câu 33. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế đầu thế kỉ XXI, Việt Nam có được thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.

D. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

Câu 34. Tại sao sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới đều phải điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm?

A. Vì xu thế của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và cùng phát triển.

B. Vì kinh tế phát triển sẽ tạo nên sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.

C. Vì xu thế toàn cầu hòa như vũ bão đòi hỏi phải hội nhập về kinh tế.

D. Vì thế giới hiện nay không còn nguy cơ chiến tranh nữa.

Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn đi vào đấu tranh tự giác?

A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào cuối năm 1929.

B. Cộng bãi công của công nhân Ba son.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành lập.

Câu 36. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi.

B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

D. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.

Câu 37. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào cộng sản và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào yêu nước.

Câu 38. Điểm khác biệt về hình thức đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 so với thời kì 1930 – 1931 là

A. kết hợp đất tranh ngoại giao với vận động quần chúng.

B. kết hợp đấu tranh công khai với nửa công khai.

C. kết hợp đấy tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh vũ trang.

Câu 39. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học nào còn nguyên giá trị đối với nước ta trong thời đại ngày nay?

A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta.

B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

Câu 40. Đặc điểm quyết định giai cấp công nhân có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. có quan hệ gắn bó với nông dân.

C. có hệ tư tưởng tiến bộ soi đường.

B. bị nhiều tầng áp bức bóc lột.

D. kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

A

A

A

D

6

7

8

9

10

D

B

D

D

C

11

12

13

14

15

C

D

B

A

C

16

17

18

19

20

C

B

A

A

B

21

22

23

24

25

D

D

B

A

C

26

27

28

29

30

A

C

B

B

A

31

32

33

34

35

D

B

C

B

C

36

37

38

39

40

C

A

B

D

C