Đề bài
Câu 1: Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặc khác
A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
Câu 2: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 3: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là
A. từ năm 1952 đến năm 1960.
B. từ năm 1945 đến năm 1952.
C. từ năm 1960 đến năm 1973.
D. từ năm 1973 đến năm 1991.
Câu 4: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng?
A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
B. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
Câu 6: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.
B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.
Câu 7: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì
A. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.
B. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng.
C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.
D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Câu 8: Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong quá trình xâm lược nước ta?
A. chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai.
B. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi.
D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng.
Câu 9: Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là
A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 10: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 11: Tình trạng chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.
B. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
C. Tháng 12-1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 12: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 13: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu thập kỉ 70 là
A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên
C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
D. chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 14: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa.
B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa
C. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng.
D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 15: Một trong những nguyên nhân đưa tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do
A. tư sản, tiểu tư sản còn non yếu.
B. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. sử dụng phương pháp đấu tranh bạo động.
D. các sĩ phu chưa được giác ngộ về chính trị.
Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 17: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây ra cuộc chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va (5-1955).
B. thông điệp của tổng thống Truman (3-1947).
C. sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6-1947).
D. sự thành lập khối quân sự NATO (4-1949)
Câu 18: Tại sao Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?
A. Vì diễn ra trên địa bàn rừng núi.
B. Vì đề ra mục tiêu phù hợp nhất.
C. Vì diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.
D. Vì có hạn chế về dường lối, phương pháp.
Câu 19: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế
A. chủ nợ lớn nhất.
B. siêu cường tài chính.
C. siêu cường kinh tế.
D. cường quốc lớn nhất châu Á.
Câu 20: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
Câu 21: Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.
B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới.
Câu 22: Biến đổi nào dưới đây KHÔNG chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
B. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Hệ thống thuộc địa của chù nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 23: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kê hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường,
D. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 24: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện
A. khủng hoảng.
B. phát triển.
C. hình thành.
D. sụp đổ.
Câu 25: Những nước nào dưới đây là thủ phạm châm ngòi cho chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Đức, Italia, Nhật.
C. Italia, Nhật, Liên Xô.
D. Đức, Mĩ, Nhật.
Câu 26: Ngày 15-8-1945, với việc Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện, chiến tranh thế giới thứ hai
A. chính thức bùng nổ.
B. bước sang giai đoạn quyết liệt.
C. chính thức kết thúc.
D. bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 27: Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, kế hoạch Mác-san của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
D. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 28: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, có những cuộc khởi nghĩa lớn nào dưới đây?
A. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
B. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế.
C. Bãi Sậy, Yên Bái, Yên Thế.
D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
Câu 29: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Sự ra đời khối ASEAN.
D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Câu 30: Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
D. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 31: Các nước Anh-Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai bởi vì đã thực hiện chính sách
A. liên minh với phát xít.
B. nhượng bộ phát xít.
C. thù ghét cộng sản.
D. trung lập trước các vấn đề ở châu Âu.
Câu 32: Hội nghị Ianta (2-1945) KHÔNG đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 33: Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là
A. nông dân.
B. địa chủ.
C. sĩ phu.
D. công nhân.
Câu 34: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thực chất là
A. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
C. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 35: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi vì
A. tất cả các nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.
C. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 36: Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức?
A. Chến thắng Mat-xcơ-va.
B. Chiến thắng Béc Lin.
C. Chiến thắng Xtalingrat.
D. Chiến thắng Cuốc-xcơ.
Câu 37: “hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế” là xu thế của thế giới
A. trước chiến tranh lạnh.
B. trong chiến tranh lạnh.
C. sau chiến tranh lạnh.
D. trước năm 1945.
Câu 38: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8-8-1967 với sự tham gia của
A. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.
B. Inđônêxia, Brunây, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.
C. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Myanma và Thái Lan.
D. Inđônêxia, Myanma, Malaysia, Xingapo và Thái Lan.
Câu 39: Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì?
A. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp bạo động.
C. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 40: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Lời giải chi tiết
1.A | 2.C | 3.C | 4.D | 5.B |
6.C | 7.D | 8.D | 9.D | 10.B |
11.A | 12.C | 13.A | 14.D | 15.A |
16.B | 17.B | 18.C | 19.C | 20.D |
21.B | 22.C | 23.C | 24.A | 25.B |
26.C | 27.D | 28.D | 29.B | 30.A |
31.B | 32.B | 33.D | 34.A | 35.B |
36.A | 37.C | 38.A | 39.D | 40.A |