Đề số 53 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Đề bài

Câu 1. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập (4/1949).

B. Sự ra đời NATO (4/1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5/1955).

C. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6/1947).

D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava thành lập (5/1955).

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương?

A. Ba Đình.

B. Hương Khê.

C. Yên Thế.

D. Bãi Sậy.

Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Pháp khủng bổ dã man những người yêu nước.

C. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).

Câu 4. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm:

A. công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. địa chủ, nông dân và tư sản.

B. nông dân, công nhân và tư sản.

D. tiểu tư sản, công nhân và nông dân.

Câu 5. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

A. Việt Nam, Lào, Mianma.

C. Việt Nam, Lào.

B. Lào, Inđônêxia.

D. Campuchia, Việt Nam, Lào.

Câu 6. Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh nên sức mạnh kinh tế Mĩ suy giảm.

B. Khủng hoảng và suy thoái nên tốc độ phát triển chậm.

C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.

D. Phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh.

Câu 7. Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định

A. con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam.

B. bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc.

C. sự khổ cực của nhân dân các nước thuộc địa.

D. sự thắng lợi tất yếu của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của tổ chức nào sau đây?

A. Đông Kinh nghĩa thục.

C. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

D. Phong trào Đông du.

Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

B. Sài Gòn giành chính quyền.

D. Vua Bảo Đai tuyên bố thoái vị.

Câu 10. Ý nghĩa quốc tế nổi bật của Cách mạng tháng Tám 1945 ởViệt Nam là

A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến hai dân tộc Campuchia và Lào.

C. cỏ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

D. chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 11. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), chiến dịch nào sau đây làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?

A. Biên giới thu – đông (1950).

C. Thượng Lào xuân - hè (1955).

B. Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).

D. Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

D. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản

Câu 13. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới

C. ngăn chặn ô nhiễm môi trường.

B. thúc đẩy quan hệ thương mại.

D. ngăn chặn các cuộc chiến tranh.

Câu 14. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”

Câu trích trên được dẫn trong văn bản nào dưới đây?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ở Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 15. Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử nhằm mục đích giải quyết

A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

B. vấn đề bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.

C. những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh.

D. hiện tượng Trái Đất nóng dần lên, ô nhiễm môi trường.

Câu 16. Tổ chức nào sau đây không phải là sản phẩm của xu thế toàn cầu hóa?

A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

C. Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC).

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 17. Mục đích cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.

B. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.

C. tiếp tục thực hiện mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào sau đây?

A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.

D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) sự kiện nào sau đây thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương?

A. Liên quân Việt – Lào tiến công địch ở Thượng Lào (1954).

B. Họp Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (1970).

C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào thành lập (1951).

D. Quân tình nguyện Việt Nam giúp nhân dân Campuchia đánh đỏ tập đoàn Khơ me Đỏ (1979).

Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm của Đảng, Chính phủ đã thực hiện để xây dựng và củng cố chính quyền sau Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Tổng tuyển cử trong cả nước, thành lập chính phủ chính thức.

B. Soạn thảo và ban bố Hiến pháp mới.

C. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc.

D. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 21. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là

A. công nhân thất nghiệp, nông dân bị mất ruộng đất.

B. chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh.

C. kinh tế của các nước tư bản bị tàn phá nặng nề.

D. đe dọa sự tồn vong của chủ nghĩa tư bản.

Câu 22. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm

A. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực.

B. phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

C. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.

D. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

Câu 23. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do

A. chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.

B. âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

C. nhà Nguyễn chỉ quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.

D. các nước tư bản phương Tây cô lập Việt Nam.

Câu 24. Đến cuối thập niên 90 (thế kỉ XX) tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là

A. Liên minh châu Phi (AU).

C. Liên minh châu Âu (EU).

B. Liên hợp quốc (UN).

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 25. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, chiến lược nào sau đây thể hiện sự thay đổi căn bản chính sách đối ngoại của Mĩ?

A. Đối đầu trực tiếp.

C. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế.

D. Cam kết và mở rộng.

Câu 26. Ba đóng góp quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với cách mạnh trong nửa đầu thế kỉ XX là:

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945 thành công.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin và thành lập Mặt trận Việt Minh.

C. thành lập Đảng Cộng sảnViệt Nam, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và lãnh đạo Cách mạng tháng Tám thắng lợi.

D. tìm ra con đường cứu nước, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 27. Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Văn kiện của Hội nghị Pốt xđam (1945).

C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

D. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixco (1951).

Câu 28. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. thực dân Pháp.

C. quân Trung Hoa Dân quốc.

B. thực dân Anh.

D. phát xít Nhật.

Câu 29. Hình thức khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là

A. khởi nghĩa từng phần ở các địa phương.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. tổng khởi nghĩa trê quy mô cả nước.

D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với chiến tranh du kích.

Câu 30. Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) so với Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) là

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. thành lập Mặt trận dân tộc chống đế quốc và phong kiến.

Câu 31. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1930) là gì?

A. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản do tác động của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản va dân chủ tư sản.

C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.

Câu 32. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thử thách.

B. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng.

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.

D. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn cách mạng.

Câu 33. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là:

A. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.

C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

B. mục đích ra đi tìm đường cứu nước.

D. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.

Câu 34. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là do:

A. hình thức khỏi nghĩa vũ trang là duy nhất.

B. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.

C. quân đội Pháp mạnh, vũ khí hiện đại.

D. không tập hợp được lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhấ dân tộc.

Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến hai cuộc Chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?

A. Chính sách nhượng bộ của các nước đế quốc với phát xít.

B. Âm mưu làm bá chủ thế giới của các nước phát xít.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh Chính trị đầu tiên (2/1930) với Luận cương Chính trị (10/1930) là xác định đúng đắn:

A. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

B. phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam.

C. lực lượng cách mạng.

D. phương pháp đấu tranh.

Câu 37. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

B. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Dự đoán và nắm bắt chính xác thời cơ để đấu tranh.

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao giữa các nước trong khu vực.

Câu 38. Trong giải quyết vấn đề chủ quyền ở Biển Đông, Việt Nam coi trọng nguyên tắc nào sau đây?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 39. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về “Cách mạng tháng Tám 1945 là một cuộc cách mạng bạo lực”?

A. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.

B. Lực lượng vũ trang tuy mới thành lập nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.

C. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.

D. Việc giành chính quyền có sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

Câu 40. Trong giai đoạn 1930 – 1945, Chủ nghĩa Mác – Lê-nin được vận dụng sáng tạo vào thực tiễn cách mạng Việt Nam được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Quyền lãnh đạo tuyệt đối thuộc về Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận thống nhất – Mặt trận Việt Minh.

D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

B

C

D

A

C

6

7

8

9

10

C

A

C

D

A

11

12

13

14

15

D

C

A

B

A

16

17

18

19

20

D

D

D

C

C

21

22

23

24

25

B

D

A

C

D

26

27

28

29

30

A

C

A

B

B

31

32

33

34

35

B

A

A

B

D

36

37

38

39

40

B

B

B

C

D