Đề số 37 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Đề bài

Câu 1: Qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, rút ra bài học gì cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?

A. Phải gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.

B. Các quốc gia cần tăng cường sức mạnh quân sự của mình.

C. Phải hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.

D. Phải viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 2: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần Vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.

C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần Vương.

Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa xuân năm 1975?

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.

B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 4: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 lả

A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

B. giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

Câu 5: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6-1912) nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

Câu 6: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là

A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.

C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.

D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 7: Qua thực tiễn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

C. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

D. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 9: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, rút ra được bài học kinh nghiệm quan trọng nhất là

A. phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.

B. tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

C. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

D. phải có lực lượng cách mạng tiên tiến lãnh đạo.

Câu 10:Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta… chúng ta không thể chậm trễ…” là lời kêu gọi của Bác Hồ trong

A. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ (1965-1968).

B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946).

C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).

Câu 11: Nội dung nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.

D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

Câu 12: Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 13: Văn kiện nào của Đảng đã xác định động lực cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân?

A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.

D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.

Câu 14: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. chiến dich Điện Biên Phủ năm 1954.

C. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

Câu 15: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” trong giai đoạn 1960-1973?

A. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.

C. Sự năng động, linh hoạt của Nhà nước trong vai trò lãnh đạo, quản lí.

D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là nguồn viện trợ từ Mĩ.

Câu 16: Vì sao ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì về việc thành lập ngay Đảng Cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên không được Đại hội (1929) chấp nhận?

A. Ý kiến đó không phù hợp với thực tiễn cách mạng.

B. Nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có sự phân hóa.

C. Những điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi.

D. Nguyễn Ái Quốc đang ở Xiêm không tham dự Đại hội.

Câu 17: Điểm khác nhau về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. giải phóng được miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

B. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

D. kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân.

Câu 18: Theo “kế hoạch Maobatton”, Ấn Độ chia thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakitxtan trên cơ sở

A. địa lí.

B. sắc tộc.

C. chính trị.

D. tôn giáo.

Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng những việc ASEAN cần làm để bảo vệ hòa bình, an ninh và ổn định khu vực?

A. thể hiện vai trò trung tâm trong vấn đề Biển Đông.

B. cần phải hợp tác an ninh – chính trị để cân bằng sức mạnh với các nước lớn.

C. cần tăng cường đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung đối với hòa bình, an ninh của khu vực.

D. lên án mạnh mẽ hành động của Trung Quốc ở Biển Đông, yêu cầu phải tôn trọng luật pháp quốc tế.

Câu 20: Ý nghĩa lớn nhất mà quân và dân ta đạt được trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 là

A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn quân Sài Gòn.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

C. giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.

D. chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng nhất của địch.

Câu 21: Thắng lợi nào “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người…”?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975).

C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 22: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Phước Long đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?

A. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta.

B. Là cơ sở để Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Tạo ra thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân chủ lực Sài Gòn.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu mốc chấm dứt hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925.

B. Trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam năm 1941.

C. Đọc được Luận cương của Lê-nin và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp năm 1920.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị năm 1930.

Câu 24: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh

A. phái chủ chiến đã chuẩn bị lực lượng, lương thảo, vũ khí.

B. thực dân Pháp siết chặt bộ máy kìm kẹp để loại bỏ phái chủ chiến.

C. cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại.

D. phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.

Câu 25: Năm 1858, thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược nước ta?

A. Nhà Nguyễn thuần phục nhà Thanh.

B. Nhà Nguyễn khủng bố đạo Ki-tô.

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Véc-xai 1787.

D. Nhà Nguyễn không cho tàu Pháp vào buôn bán.

Câu 26: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga do giai cấp nào lãnh đạo?

A. Tư sản.

B. Tư sản và quý tộc mới.

C. Vô sản.

D. Quý tộc mới.

Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là về

A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.

B. phương pháp cách mạng.

C. đường lối chiến lược cách mạng.

D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm phục vụ

A. khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam.

B. nhu cầu đi lại của nhân dân.

C. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng xa.

D. công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

Câu 29: Điểm giống nhau trong quá trình khôi phục kinh tế của các nước Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tận dụng nguồn viện trợ từ Mĩ, đầu tư vào kinh tế.

B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong sản xuất.

C. tăng ngân sách cho hoạt động quốc phòng.

D. tiến hành cải cách đất nước để phát triển.

Câu 30: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ

A. bao vây, cấm vận làm suy giảm kinh tế của Liên Xô.

B. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai phe.

C. chạy đua vũ trang và chế tạo vũ khí hạt nhân.

D. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 31: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

Câu 32: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo.

C. Đảng ra đời đã trở thành đảng cầm quyền, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.

Câu 33: Để thực hiện mục tiêu trong “Chiến lược toàn cầu”, Mĩ dựa vào:

A. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí hạt nhân của mình.

B. nền tài chính hùng mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo của mình.

C. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến của mình về sự hợp tác của khối NATO.

D. sức mạnh quân sự và kinh tế của mình.

Câu 34: Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 1950-1954 là

A. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.

C. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. tạo cơ sở cho việc thiết lập chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

Câu 35: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã đề ra vấn đề quan trọng nhất là gì?

A. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.

C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển đất nước.

Câu 36: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

A. đang diễn ra và vô cùng ác liệt.

B. đã hoàn toàn kết thúc.

C. bước vào giai đoạn kết thúc.

D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 37: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, dân vận và ngoại giao.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước, ba nước Đông Dương và quốc tế.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương trưởng thành qua lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền.

C. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.

D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 39: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đồi ngoại của các nước Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Độc lập, không liên minh với nước nào.

B. Giữ cân bằng trong mối quan hệ với Mĩ và Liên Xô.

C. Chỉ liên minh trong nội bộ các nước Tây Âu.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 40: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đứng trước khó khăn nghiêm trọng nhất là

A. ngoại xâm, nội phản với lực lượng đông và mạnh.

B. nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

C. chính quyền cách mạng chưa được củng cố.

D. lực lượng vũ trang còn non yếu.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

A

B

B

C

6

7

8

9

10

A

B

A

D

C

11

12

13

14

15

B

A

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

D

B

B

21

22

23

24

25

B

C

C

C

B

26

27

28

29

30

C

D

D

A

D

31

32

33

34

35

B

C

D

C

B

36

37

38

39

40

C

A

B

D

A