Đề bài
Câu 1: Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế là trọng điểm bởi vì
A. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị-quân sự là chủ yếu không còn phù hợp.
B. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tựu.
C. cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thúc đẩy kinh tế các nước phát triển.
D. phần lớn các nước đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
Câu 2: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào 8-1925 là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác bởi vì
A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên có tổ chức lãnh đạo.
B. có sự tham gia đấu tranh của đông đảo công nhân.
C. cuộc đấu tranh này đã buộc Pháp phải nhượng bộ.
D. cuộc đấu tranh thể hiện rõ sự liên minh công-nông.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?
A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.
B. Sự lớn mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Phong trào cách mạng thế giới tạm thời lắng xuống.
D. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ.
Câu 4: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì
A. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945.
B. diễn ra với quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất.
C. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
D. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.
Câu 5: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
B. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
C. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
Câu 6: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân đưa tới thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của nhân dân ta?
A. Pháp là một nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.
B. Nhân dân ta không hợp tác với triều đình để đánh giặc.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.
D. Đường lối kháng chiến sai lầm của triều Nguyễn.
Câu 7: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở
A. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.
C. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.
D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.
Câu 8: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 đã khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930?
A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.
Câu 9: Một trong những nguyên nhân CHUNG đưa tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do
A. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản không thể cùng tồn tại trong một phong trào.
B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều biện pháp ngăn cản sự phát triển của hai tổ chức này.
C. các tổ chức này có nhiều hạn chế, không thể đưa cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi.
D. quá trình truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam.
Câu 10: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX bởi vì
A. đề ra mục tiêu phù hợp nhất.
B. diễn ra trên địa bàn rừng núi.
C. diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.
D. hạn chế về dường lối, phương pháp.
Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
B. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
C. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
D. Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 13: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
Câu 14: Với sự viện trợ của Mĩ, đến năm 1950, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển chậm chạp.
B. cơ bản được phục hồi.
C. phát triển nhanh chóng.
D. cơ bản có sự tăng trưởng.
Câu 15: Chủ trương của Đảng ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là
A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. vừa cứng rắn, vừa mêm dẻo về nguyên tắc.
B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. mềm dẻo cả về nguyên tắc và sách lược.
Câu 16: Điều kiện lịch sử nào dưới đây tạo ra khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa mới ra đời, chưa trở thành chỗ dựa cho phong trào cách mạng châu Á.
B. Các nước đế quốc tăng cường đàn áp, bóc lột biến châu Á trở thành nơi tập trung cao độ các mối mâu thuẫn.
C. Các lực lượng cách mạng ở các nước châu Á còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm đấu tranh cách mạng.
D. Theo quyết định của hội nghị Ianta, một số vùng của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phươngTây.
Câu 17: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. lãnh đạo
B. mục đích.
C. tư tưởng.
D. biện pháp.
Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào 9-3-1945 là do
A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật.
B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.
D. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á-Thái Bình Dương.
Câu 19: Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định trực tiếp.
B. Đây là cuộc cách mạng được chuẩn bị chu đáo.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Diễn ra trong điều kiện trống vắng về quyền lực.
Câu 20: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. hướng về các nước Đông Bắc Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 21: Yếu tố nào dưới đây đã quy định Ấn Độ sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình kết hợp với vũ trang trong quá trình giành độc lập?
A. Truyền thống dân tộc, đặc điểm tôn giáo.
B. Ấn Độ có kinh tế, quốc phòng tương đối phát triển.
C. Người dân Ấn Độ có tinh thần thượng võ rất cao.
D. Ấn Độ có lực lượng chính trị rất đông đảo và mạnh.
Câu 22: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
Câu 23: Trong giai đoạn 1946-1954, quân dân ta đã làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp bằng thắng lợi nào?
A. Chiến thắng Việt Bắc 1947.
C. Chiến thắng Biên giới 1950.
B. Chiến thắng Thượng Lào 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 24: Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên KHÔNG có hoạt động nào dưới đây?
A. Xuất bản báo Thanh niên.
C. Mở lớp huấn luyện.
B. Ám sát cá nhân.
D. Thực hiện “vô sản hóa”.
Câu 25: Trong giai đoạn 1925-1930, tổ chức nào dưới đây của Việt Nam ra đời muộn nhất?
A. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 26: Đảng Lập hiến được thành lập năm 1923 ở Việt Nam là của giai cấp nào dưới đây?
A. Tiểu tư sản. B. Nông dân.
C. Tư sản. D. Công nhân.
Câu 27: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa như một cuộc cách mạng
A. giải phóng. B. văn hóa
C. tư sản. D. vô sản.
Câu 28: Cuối năm 1929, yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được đặt ra cấp bách vì các tổ chức này
A. theo khuynh hướng vô sản.
C. được quần chúng ủng hộ.
B. muốn giải phóng dân tộc.
D. hoạt động riêng rẽ.
Câu 29: Ý kiến nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Hiệp định đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
C. Hiệp định đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17.
D. Sau Hiệp định Giơnevơ, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi không có lợi cho ta.
Câu 30: Thực tiễn cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản giai đoạn từ 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm quý báu đó là
A. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù để phân hóa và làm suy yếu chúng.
B. kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, nhưng chủ yếu là chống đế quốc.
C. sử dụng đồng thời biện pháp quân sự và ngoại giao nhưng ngoại giao là chính.
D. chớp đúng thời cơ, kiên quyết trấn áp kẻ thù để ngăn chặn âm mưu của chúng.
Câu 31: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định giai cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản.
C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 32: Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945) kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Đức đánh bại nước Pháp.
C. Đức đầu hàng Đồng minh.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.
Câu 33: Để khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động nhân dân
A. thực hiện tăng gia sản xuất.
C. tổ chức “ngày đồng tâm”.
B. lập hũ gạo cứu đói.
D. xây dựng “quỹ độc lập”.
Câu 34: Để hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, vào tháng 3-1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga đã thực hiện
A. Chính sách kinh tế mới.
C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 35: Trong giai đoạn 1945-1950, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế bởi vì
A. được sự giúp đỡ của các nước ở Đông Âu.
C. cần phải cải thiện đời sống cho nhân dân.
B. kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. nền kinh tế lạc hậu, lại bị Tây Âu cạnh tranh.
Câu 36: Ngày 15 - 8 - 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã chín muồi.
B. Chứng tỏ kẻ thù của nhân dân ta bắt đầu suy yếu.
C. Pháp có điều kiện quay trở lại xâm lược nước ta.
D. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã xuất hiện.
Câu 37: Kết cục của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản ở Việt Nam từ cuối XIX đến đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ
A. độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa phong kiến và chủ nghĩa tư bản.
B. giải phóng dân tộc phải gắn liền với việc duy tân và thay đổi chế độ xã hội.
C. trách nhiệm để mất nước không phải chỉ thuộc về một bộ phận vua quan triều Nguyễn.
D. việc nước ta rơi vào ách thống trị của thực dân Pháp là một tất yếu lịch sử.
Câu 38: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 39: Giặc ngoại xâm là khó khăn hàng đầu của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 bởi vì
A. chúng vào nước ta với danh nghĩa giải giáp quân Nhật.
B. đây là những thế lực đông và mạnh, lại được Mĩ hậu thuẫn.
C. chúng câu kết với bọn nội phản để phá hoại cách mạng nước ta.
D. đe dọa trực tiếp nền độc lập mà nhân dân ta vừa giành được.
Câu 40: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
B. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa.
D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | A | B | D | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | C | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | A | C | B | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | D | B | D | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | A | C | B | C |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | C | D | C | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
D | B | D | A | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | A | D | D | C |