Hai bài toán về phân số

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Khánh có $45$  cái kẹo. Khánh cho Linh \(\dfrac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khánh cho Linh số kẹo là:

\(45.\dfrac{2}{3} = 30\) (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh \(30\) cái kẹo.

Câu 2 Trắc nghiệm

Biết \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp $6A$  là $12$ học sinh. Hỏi lớp $6A$  có bao nhiêu học sinh giỏi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lớp \(6A\) có số học sinh giỏi là:

\(12:\dfrac{3}{5} = 20\) (học sinh giỏi)

Vậy lớp \(6A\) có \(20\) học sinh giỏi.

Câu 3 Trắc nghiệm

Một lớp học có $30$ học sinh, trong đó có $6$ em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp là:

\(\dfrac{{6.100}}{{30}}\%  = 20\% \)

Vậy số học sinh giỏi Toán chiếm \(20\% \) số học sinh cả lớp.

Câu 4 Trắc nghiệm

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\dfrac{4}{7}\) đoạn đường đó dài $40{\rm{ }}km.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chiều dài đoạn đường đó là:

\(40:\dfrac{4}{7} = 70\left( {km} \right)\)

Vậy chiều dài đoạn đường là \(70km\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đổi \(\dfrac{3}{5}\%  = \dfrac{3}{5}:100 = \dfrac{3}{{500}}\)

Số đó là: \(0,3:\dfrac{3}{{500}} = \dfrac{3}{{10}}.\dfrac{{500}}{3} = 50\)

Vậy số cần tìm là \(50\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Có tất cả $840kg$ gạo gồm ba loại: \(\dfrac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\dfrac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Có số gạo tám thơm là: \(840.\dfrac{1}{6} = 140\left( {kg} \right)\)

Có số gạo nếp là: \(840.\dfrac{3}{8} = 315\left( {kg} \right)\)

Có số gạo tẻ là: \(840 - 140 - 315 = 385\left( {kg} \right)\)

Vậy số gạo tẻ là \(385kg\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài $5cm$  và chiều rộng $3cm.$  Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ $1:1000.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là: \(5.1000 = 5000\left( {cm} \right) = 50\left( m \right)\)

 Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:  \(3.1000 = 3000\left( {cm} \right) = 30\left( m \right)\)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:  \(\left( {50 + 30} \right).2 = 160\left( m \right)\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một hình chữ nhật có chiều dài là $20cm,$ chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(20.\dfrac{2}{5} = 8\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật là: \(20.8 = 160\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích hình chữ nhật là \(160c{m^2}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\dfrac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là $28$ lít dầu, \(\dfrac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là $48$ lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số dầu ở thùng thứ nhất là: \(28:\dfrac{2}{3} = 42\left( l \right)\)

Số dầu ở thùng thứ hai là: \(48:\dfrac{4}{5} = 60\left( l \right)\)

Cả hai thùng có số lít dầu là: \(42 + 60 = 102\left( l \right)\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong rổ có $50$ quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong rổ có số quả táo là: \(50.\dfrac{9}{{10}} = 45\) (quả)

Trong rổ có số quả xoài là: \(50:\dfrac{{10}}{{11}} = 55\) (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \(50 + 45 + 55 = 150\) (quả)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một cửa hàng nhập về $42{\rm{ }}kg$ bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\dfrac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số \(kg\) bột mì đã bán là: \(42.\dfrac{5}{7} = 30\left( {kg} \right)\)

Số \(kg\) bột mì còn lại là: \(42 - 30 = 12\left( {kg} \right)\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết $57000$ đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\dfrac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: \(57000:\dfrac{3}{4} = 76000\) (đồng)

Số tiền lúc đầu Hùng có là: \(57000 + 76000 = 133000\) (đồng)

Câu 13 Trắc nghiệm

Lớp $6A$ có $24$ học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh nữ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lớp $6A$ có số học sinh là: \(24:\dfrac{4}{5} = 30\) (học sinh)

Lớp $6A$ có số học sinh nữ là: \(30 - 24 = 6\) (học sinh)

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{3}{8}\) chiều dài là $12cm,$  \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng là $12cm.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(12:\dfrac{3}{8} = 32\left( {cm} \right)\)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:  \(12:\dfrac{2}{3} = 18\left( {cm} \right)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:  \(32.18 = 576\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đổi \(80\%  = \dfrac{4}{5}\), tức là số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nữ.

Tổng số phần là:  $4 + 5 = 9$ (phần)

Lớp $6A$ có số học sinh nam là: \(36:9.4 = 16\) (học sinh)

Vậy lớp có \(16\) học sinh nam.

Câu 16 Trắc nghiệm

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: \(1 - \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{5}\) (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: \(\dfrac{3}{5}.\dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{{25}}\) (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{9}{{25}} = \dfrac{6}{{25}}\) (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: \(\dfrac{6}{{25}}.80\%  = \dfrac{{24}}{{125}}\) (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với \(30\) trang cuối của ngày thứ tư là: \(1 - \dfrac{2}{5} - \dfrac{9}{{25}} - \dfrac{{24}}{{125}} = \dfrac{6}{{125}}\) (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là: \(30:\dfrac{6}{{125}} = 625\) (trang sách)

Vậy quyển sách có \(625\) trang

Câu 17 Trắc nghiệm

Hiện nay tuổi anh bằng \(\dfrac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\dfrac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố $40\;$tuổi.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hiện nay anh có số tuổi là: \(\dfrac{2}{5}.40 = 16\) (tuổi)

Hiện nay em có số tuổi là: \(16:\dfrac{4}{3} = 12\) (tuổi)

Tổng số tuổi của hai anh em là: \(16 + 12 = 28\) (tuổi)

Vậy tổng số tuổi của hai anh em là \(28\) tuổi

Câu 18 Trắc nghiệm

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi \(37,5\%  = \dfrac{3}{8};0,6 = \dfrac{3}{5}\)

Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là: \(\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{8} = \dfrac{8}{5}\)

Hiệu số phần bằng nhau là: \(8 - 5 = 3\) (phần)

Số lớn là: \(21:3 \times 8 = 56\)

Số nhỏ là: \(56 - 21 = 35\)

Vậy hai số đó là \(56;35\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đổi \(30\%  = \dfrac{3}{{10}}\)

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho \(10\) và \(8\)

\(BCNN\left( {10,8} \right) = 40\) nên số học sinh của lớp là \(40\)

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: \(1 - \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{13}}{{40}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: \(40.\dfrac{{13}}{{40}} = 13\) (học sinh)

Vậy lớp có \(13\) học sinh trung bình.

Câu 20 Trắc nghiệm

Hai đám ruộng thu hoạch tất cả \(990kg\) thóc. Biết rằng \(\dfrac{2}{3}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \(\dfrac{4}{5}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là: \(\dfrac{4}{5}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{6}{5}\)

Tổng số phần bằng nhau là: \(6 + 5 = 11\) (phần)

Số thóc thu được của đám thứ hai là: \(990:11.5 = 450\left( {kg} \right)\)

Vậy đám thứ hai thu được \(450kg\)