Câu 1 (trang 114 SGK Ngữ văn 12, tập 1)
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô.
- Sắc thái tâm trạng: nhớ thương, lưu luyến gắn với tình huống chia ly giữa người ra đi và người ở lại.
- Lối đối đáp (mình – ta) là thủ pháp khơi gợi, bộc lộ tâm trạng, tạo ra sự đồng vọng, là sự phân thân của cái tôi trữ tình.
Câu 2 (trang 114 SGK Ngữ văn 12, tập 1)
Vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc hiện lên qua dòng hồi tưởng tha thiết:
- Cảnh sắc Việt Bắc tươi đẹp, phong phú, sống động, say đắm lòng người:
+ Thiên nhiên mang đặc trưng của Việt Bắc với các hình ảnh: rừng núi, mưa nguồn suối lũ, mây mù, trám, măng,…
+ Cảnh sắc thanh bình, mộc mạc, gần gũi: trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương, bản khói cùng sương, rừng nứa bờ tre, tiếng mõ rừng chiều, chày đêm nến cối đều đều suối xa…
+ Cảnh sắc thơ mộng, trữ tình, sống động: hoa chuối đỏ tươi, mơ nở trắng rừng, rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hòa bình…
- Con người Việt Bắc cần cù, tình nghĩa, gắn bó, hết lòng vì cách mạng:
+ Chăm chỉ, cần cù: con người Việt Bắc hầu hết được miêu tả trong công việc lao động (làm nương, chăn trâu, đi rừng, đan nón, hái măng,…)
+ Đồng cam cộng khổ với cán bộ cách mạng: thương nhau …/… chăn sui đắp cùng.
+ Kiên cường, dũng cảm, vùng lên đấu tranh: Nhớ khi giặc đến giặc lùng… Điện Biên vui về.
Câu 3 (trang 114 SGK Ngữ văn 12, tập 1)
Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng chiến:
- Không gian Việt Bắc trong chiến đấu hiện lên kì vĩ, đậm chất sử thi.
- Thiên nhiên và con người hòa làm một tạo nên sức mạnh lớn lao vây hãm quân thù.
- Những con đường Việt Bắc tràn đầy ánh sáng và khí thế đánh giặc mạnh mẽ của toàn dân tộc.
=> Để diễn tả vai trò lớn lao của Việt Bắc trong kháng chiến, tác giả sử dụng đoạn thơ mang đậm âm hưởng anh hùng ca, kì vĩ, tráng lệ làm nổi bật khí thế mạnh mẽ chống giặc thù.
Câu 4 (trang 114 SGK Ngữ văn 12, tập 1)
Hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc:
- Thể thơ lục bát.
- Lối kết cấu đối đáp.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, các cách chuyển nghĩa truyền thống tạo phong vị ca dao.
- Lối biểu đạt, biểu cảm mang đậm đặc trưng của tâm hồn Việt mộc mạc, giản dị, ân tình.