Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng d1:x+2y7=0d2:2x4y+9=0. Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 {d1:x+2y7=0n1=(1;2)d2:2x4y+9=0n2=(1;2) φ=(d1;d2)cosφ=|14|1+4.1+4=35.

Câu 2 Trắc nghiệm

Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng d1:6x5y+15=0d2:{x=106ty=1+5t.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{d1:6x5y+15=0n1=(6;5)d2:{x=106ty=1+5tn2=(5;6)n1n2=0(n1,n2)=φ=90.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng d1:3x+4y+12=0d2:{x=2+aty=12t. Tìm các giá trị của tham số a để d1d2 hợp với nhau một góc bằng 450.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

   {d1:3x+4y+12=0n1=(3;4)d2:{x=2+aty=12tn2=(2;a)

φ=(d1;d2)=45012=cos450=cosφ=|6+4a|25.a2+4

25(a2+4)=8(4a2+12a+9)7a2+96a28=0[a=14a=27.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(x0;y0) và đường thẳng Δ:ax+by+c=0. Khoảng cách từ điểm M đến Δ được tính bằng công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng:

d(M,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2.

Câu 5 Trắc nghiệm

Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng x3y+4=02x+3y1=0 đến đường thẳng Δ:3x+y+4=0 bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng x-3y+4=0 và 2x+3y-1=0 thỏa mãn hệ phương trình:

{x3y+4=02x+3y1=0

{x3y=42x+3y=1

{x=1y=1

A(1;1)

d(A;Δ)=|3+1+4|9+1=210.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA(1;2), B(0;3)C(4;0). Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

{A(1;2)B(0;3),C(4;0)BC:3(x0)+4(y3)=3x+4y12=0hA=d(A;BC)=|3+812|9+16=15.

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA(3;4), B(1;5)C(3;1). Tính diện tích tam giác ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

+) Viết phương trình BC:

Ta có: BC=(2;4) nên uBC=12BC=(1;2) là VTCP của BC, do đó nBC=(2;1).

Đường thẳng BC đi qua B(1;5) và nhận nBC=(2;1) làm VTPT nên: BC:2(x1)+1(y5)=0 hay BC:2x+y7=0.

Suy ra {A(3;4)B(1;5),C(3;1){A(3;4)BC=25BC:2x+y7=0{BC=25hA=d(A;BC)=5

 SABC=12.25.5=5.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho 2 đường thẳng : d1:{x=1+3ty=1+2td2:x+33=y1. Toạ độ giao điểm của d1d2 là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M(x;y) là giao điểm của d1d2, khi đó Md1 nên tọa độ của M thỏa mãn {x=1+3ty=1+2t

 Thay vào d2  ta có: 1+3t+33=1+2t1 3t+23=1+2t1 3t+2=6t+3 3t=1 t=13

Giao điểm của hai đường thẳng là (2;13)

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ điểm A(1;2) đến đường thẳng Δ:mx+ym+4=0 bằng 25.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

d(A;Δ)=|m+2m+4|m2+1=25 |m3|=5.m2+1 4m2+6m4=0 [m=2m=12.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng (d1):mx+y=m+1,(d2):x+my=2 cắt nhau khi và chỉ khi :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

d1 cắt d2 khi và chỉ khi:

|a1b1a2b2|0a1b2a2b10m.m1.10m210m±1

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng (Δ):3x2y+1=0 . Viết PTĐT (d)  đi qua điểm M(1;2)  và  tạo với (Δ)  một góc 450

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) TH1: (d) không có hệ số góc.

Khi đó phương trình (d) có dạng: xc=0.

(d) đi qua M(1;2) nên x1=0 nên có VTPT n=(1;0).

cos(d,Δ)=|nΔ.nd||nΔ|.|nd| =|3.12.0|32+(2)2.12+02=113 22=cos450.

Do đó đường thẳng này không thỏa mãn bài toán.

+) TH2: (d) có hệ số góc.

PTĐT (d) được viết dưới dạng: y2=k(x1)kxy+2k=0

(d) hợp với (Δ) một góc 450 nên: cos450=|3k+(1).(2)|k2+1.32+(2)2 22=|3k+2|13.k2+1 24=9k2+12k+413.(k2+1)

5k2+24k5=0[k=15k=5

Vậy phương trình (d) là: 15xy+215=0x5y+9=0 hay 5xy+2(5)=05x+y7=0

Câu 12 Trắc nghiệm

Đường thẳng (Δ): 3x2y7=0 cắt đường thẳng nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy 3322 nên hai đường thẳng (Δ)(d1) cắt nhau.

Câu 13 Trắc nghiệm

Lập phương trình đường thẳng (Δ) đi qua M(2;7)  và cách N(1;2)  một khoảng bằng 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+) TH1: (Δ) không có hệ số góc, khi đó phương trình (Δ) có dạng x=c hay xc=0.

(Δ) đi qua điểm M(2;7) nên 2c=0c=2 (Δ):x2=0.

Khi đó d(N,(Δ))=|12|12+02=1 (thỏa mãn).

Do đó ta có đường thẳng (Δ1):x2=0.

+) TH2: (Δ) có hệ số góc.

PTĐT (Δ)  đi qua điểm M(2;7)  và có hệ số góc k  có dạng là:

y7=k(x2)kxy+72k=0

(Δ) cách N(1;2) một khoảng bằng 1  nên:

Ta có: d(N, ∆) =1

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{|k.1 - 2 + 7 - 2.k|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{| - k + 5|}}{{\sqrt {{k^2} + 1} }} = 1 \Leftrightarrow {( - k + 5)^2} = {(\sqrt {{k^2} + 1} )^2}\\ \Leftrightarrow {k^2} - 10k + 25 = {k^2} + 1 \Leftrightarrow k = \dfrac{{12}}{5}\end{array}

Do đó ta có phương trình \left( \Delta _2 \right) là: \dfrac{{12}}{5}x - y + 7 - 2.\dfrac{{12}}{5} = 0 \Leftrightarrow 12x - 5y + 11 = 0

Vậy có hai đường thẳng cần tìm là \left( {{\Delta _1}} \right):x - 2 = 0\left( \Delta _2 \right):12x - 5y + 11 = 0.

Câu 14 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây biểu diễn đường thẳng không song song với đường thẳng \left( d \right):\,y = 2x - 1?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \left( d \right):\,y = 2x - 1 \Rightarrow \left( d \right):2x - y - 1 = 0.

Xét từng đáp án ta thấy:

Đáp án A: \dfrac{2}{2} = \dfrac{{ - 1}}{{ - 1}} \ne \dfrac{{ - 1}}{5} nên hai đường thẳng song song.

Đáp án B: \dfrac{2}{2} = \dfrac{{ - 1}}{{ - 1}} \ne \dfrac{{ - 1}}{{ - 5}} nên hai đường thẳng song song.

Đáp án C: \dfrac{{ - 2}}{2} = \dfrac{1}{{ - 1}} \ne \dfrac{0}{{ - 1}} nên hai đường thẳng song song.

Đáp án D: \dfrac{2}{2} \ne \dfrac{{ - 1}}{1} nên đường thẳng ở đáp án D không song song với d.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng d có ptts: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.;t \in R. Tìm điểm M \in d sao cho khoảng cách từ M đến điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điểm M \in d nên tọa độ của M  phải thỏa mãn phương trình của d.

Gọi M(2 + 2t;3 + t) \in d.

Ta có:\overrightarrow {AM}  = (2 + 2t;2 + t).

Theo giả thiết: \overrightarrow {\left| {AM} \right|}  = 5 \Leftrightarrow \sqrt {{{(2 + 2t)}^2} + {{(2 + t)}^2}}  = 5 \Leftrightarrow {(2 + 2t)^2} + {(2 + t)^2} = 25

\Leftrightarrow 5{t^2} + 12t - 17 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \dfrac{{ - 17}}{5}\end{array} \right..

Vậy có 2  điểm M  thỏa ycbt {M_1}(4;4){M_2}(\dfrac{{ - 24}}{5};\dfrac{{ - 2}}{5}).

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \left( {{d_1}} \right):mx + y = m + 1\,\,,\left( {{d_2}} \right):x + my = 2\,song song nhau khi và chỉ khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Nếu m = 0 thì {d_1}:y = 1,{d_2}:x = 2 cắt nhau tại \left( {2;1} \right).

+) Nếu m \ne 0 thì {d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \dfrac{m}{1} = \dfrac{1}{m} \ne \dfrac{{m + 1}}{2}

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{m}{1} = \dfrac{1}{m}\\\dfrac{1}{m} \ne \dfrac{{m + 1}}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 1\\1.2 \ne m\left( {m + 1} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  \pm 1\\{m^2} + m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  \pm 1\\m \ne 1\\m \ne 2\end{array} \right. \\\Leftrightarrow m =  - 1\end{array}

 

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho d:x + 3y - 6 = 0;d':3x + y + 2 = 0.   Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi d  và d'

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì: \dfrac{1}{3} \ne \dfrac{3}{1} nên d  cắt d'

 Phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi dd' là:

\dfrac{{x + 3y - 6}}{{\sqrt {10} }} =  \pm \dfrac{{3x + y + 2}}{{\sqrt {10} }} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y - 6 = 3x + y + 2}\\{x + 3y - 6 =  - \left( {3x + y + 2} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y + 4 = 0}\\{x + y - 1 = 0}\end{array}} \right.

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng \left( {{\Delta _1}} \right):11x - 12y + 1 = 0\left( {{\Delta _2}} \right):12x + 11y + 9 = 0. Khi đó hai đường thẳng này 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \left( {{\Delta _1}} \right) có VTPT là \overrightarrow {{n_1}}  = \left( {11; - 12} \right); \left( {{\Delta _2}} \right) có VTPT là \overrightarrow {{n_2}}  = \left( {12;11} \right).

Xét \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}}  = 11.12 - 12.11 = 0 \Rightarrow \left( {{\Delta _1}} \right) \bot \left( {{\Delta _2}} \right)

Câu 19 Trắc nghiệm

Lập phương trình đường phân giác trong của góc A  của \Delta ABC biết A\left( {2;0} \right);B\left( {4;1} \right);C\left( {1;2} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Cạnh AB đi qua hai điểm A,B nên phương trình cạnh AB: x - 2y - 2 = 0

+ Cạnh AC đi qua hai điểm A,C nên phương trình cạnh AC: 2x + y - 4 = 0

+ Phương trình hai đường phân giác của góc A:

 \dfrac{{x - 2y - 2}}{{\sqrt 5 }} =  \pm \dfrac{{2x + y - 4}}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y - 2 = 0\quad \left( d \right)}\\{3x - y - 6 = 0\quad \left( {d'} \right)}\end{array}} \right.

+ Xét đường phân giác \left( d \right):x + 3y - 2 = 0

Thế tọa độ điểm B  vào vế trái của d: {t_1} = 4 + 3.1 - 2 = 5 > 0

Thế tạo độ điểm C  vào vế trái của d: {t_2} = 1 + 3.2 - 2 = 5 > 0

{t_1}.{t_2} > 0 nên B  và C  nằm cùng phía đối với d \Rightarrow d là đường phân giác ngoài

Vậy đường phân giác trong của góc A  là: d':3x - y - 6 = 0

Câu 20 Trắc nghiệm

Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc \left( {{\Delta _1}} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + \left( {{m^2} + 1} \right)t\\y = 2 - mt\end{array} \right.\left( {{\Delta _2}} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t'\\y = 1 - 4mt'\end{array} \right.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\left( {{\Delta _1}} \right)\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {{m^2} + 1; - m} \right); \left( {{\Delta _2}} \right)\overrightarrow {{u_2}}  = \left( { - 3; - 4m} \right)

 \left( {{\Delta _1}} \right) \bot \left( {{\Delta _2}} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}}  \bot \overrightarrow {{u_2}}  \Leftrightarrow  - 3\left( {{m^2} + 1} \right) + 4{m^2} = 0 \Leftrightarrow {m^2} = 3 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 3