Cho các tập hợp:
M={x∈N|x là bội số của 2}.
N={x∈N|x là bội số của 6}.
P={x∈N|xlà ước số của 2}.
Q={x∈N|xlà ước số của 6}.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
+) M={0;2;4;6;8;10;12;...}; N={0;6;12;...}
Ta thấy các phần tử của N đều xuất hiện trong tập M nên N là tập con của M
⇒N⊂M⇒M∩N=N ⇒A sai và C đúng
+) P={1;2}; Q={1;2;3;6} ⇒P⊂Q,P∩Q=P
⇒ B và D đều sai.
ChoA={0;1;2;3;4},B={2;3;4;5;6}. Tập hợp (A∖B)∪(B∖A)bằng?
A={0;1;2;3;4},B={2;3;4;5;6}.
A∖B={0;1},B∖A={5;6}⇒(A∖B)∪(B∖A)={0;1;5;6}
Cho tập hợp CRA=[−3;√8), CRB=(−5;2)∪(√3;√11). Tập CR(A∩B) là:
CRA=[−3;√8), CRB=(−5;2)∪(√3;√11)=(−5;√11)
A=(−∞;−3)∪[√8;+∞), B=(−∞;−5]∪[√11;+∞).
⇒A∩B=(−∞;−5]∪[√11;+∞)⇒CR(A∩B)=(−5;√11).
Cho số thực a<0. Điều kiện cần và đủ để (−∞;9a)∩(4a;+∞)≠∅ là:
(−∞;9a)∩(4a;+∞)≠∅(a<0) ⇔4a<9a ⇔4a−9a<0
⇔4−9a2a<0⇔{4−9a2>0a<0⇔{−23<a<23a<0
⇔−23<a<0.
Cho hai tập hợp A={x∈R:x+2≥0}, B={x∈R:5−x≥0}.
Khi đó A∖B là:
Bước 1:
Ta có A={x∈R:x+2≥0}⇒A=[−2;+∞),
B={x∈R:5−x≥0}⇒B=(−∞;5].
Bước 2:
Biểu diễn trên trục số:
Ta gạch bỏ phần không thuộc tập hợp A (Màu xanh) và phần thuộc tập hợp B (Màu cam) thì được hiệu (phần không bị gạch):
⇒A∖B=(5;+∞).
Cho hai tập khác rỗng A=(m−1;4];B=(−2;2m+2),m∈R. Tìm m để A∩B≠∅.
+ Do A,B≠∅ ta có điều kiện {m−1<42m+2>−2⇔{m<5m>−2 ⇔−2<m<5
Để A∩B=∅⇔2m+2≤m−1⇔m≤−3 (không thỏa điều kiện −2<m<5)
Do đó không có giá trị nào của m để A∩B=∅
Vậy với mọi m∈(−2;5) thì A∩B≠∅
Đáp án B sai vì học sinh không tìm điều kiện.
Đáp án C sai vì học sinh giải sai m−1>−2⇔m>−1 và kết hợp với điều kiện.
Đáp án D sai vì học sinh giải sai 4<2m+2⇔m>1. Kết hợp với điều kiện
Cho 2 tập khác rỗng A=(m−1;4];B=(−2;2m+2),m∈R. Tìm m để A⊂B.
Với 2 tập khác rỗng A,B ta có điều kiện {m−1<42m+2>−2⇔{m<5m>−2 ⇔−2<m<5
Để A⊂B⇔{m−1≥−22m+2>4⇔{m≥−12m+2>4 ⇔{m≥−1m>1⇔m>1
So với điều kiện 1<m<5
Đáp án B sai vì học sinh không giải điều kiện.
Đáp án C sai vì học sinh giải:
Với 2 tập khác rỗng A,B ta có điều kiện {m−1<42m+2>−2⇔{m<5m>−2 ⇔−2<m<5
Để A⊂B⇔m−1≥−2⇔m≥−1. Kết hợp với điều kiện được kết quả −1≤m<5
Đáp án D sai vì học sinh giải A⊂B⇔{m−1<−22m+2<4 ⇔{m<−1m<1⇔m<−1
Kết hợp với điều kiện −2<m<−1
Cho tập khác rỗng A=[a;8−a],a∈R. Với giá trị nào của a thì tập A sẽ là một đoạn có độ dài 5?
Điều kiện a≤8−a⇔a≤4.
Khi đó để tập A có độ dài là 5 thì 8−a−a=5⇔a=32(thỏa điều kiện).
Đáp án B sai vì học sinh giải a−(8−a)=5⇔a=132
Đáp án C sai vì học sinh giải 8−a=5⇔a=3.
Đáp án D sai vì học sinh chỉ giải a<8−a⇔a<4.
Liệt kê các phần tử tập hợp A={x=a3+9a210a+5|a∈N,a≤2}.
*) Vì a∈N,a≤2⇒a∈{0;1;2}.
*) Nhập biểu thức của x vào máy tính.
*) Thay lần lượt giá trị của a vào biểu thức để tìm x.
Với a=0: Nhấn phím “CALC” + “0” + “=” ta được:
Với a=1: Nhấn phím “CALC” + “1” + “=” ta được:
Với a=2: Nhấn phím “CALC” + “2” + “=” ta được:
⇒A={0;23;4425}
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào không phải là tập rỗng?
*) A={x∈Q|x2−4x+2=0}
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: x2−4x+2=0
x2−4x+2=0⇔[x=2+√2x=2−√2
Mà x∈Q nên A=∅.
*) B={x∈R|x2−x+1=0}
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: x2−x+1=0.
⇒B=∅
*) C={x∈N|x2+7x+12=0}
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: x2+7x+12=0.
x2+7x+12=0⇔[x=−3x=−4
Mà x∈N⇒C=∅.
*) D={x∈R|x2−4x+2=0}
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: x2−4x+2=0
x2−4x+2=0⇔[x=2+√2x=2−√2
Mà x∈R nên D={2−√2;2+√2}.
Cho hai tập hợp: A={x∈Z|(x2−2)(x2+9)=0} và B={x∈N|(x+1)(x−2)(x2−7x+6)=0}
Tổng số phần tử của tập hợp A và tập hợp B là:
*) A={x∈Z|(x2−2)(x2+9)=0}
(x2−2)(x2+9)=0⇔[x2−2=0x2+9=0⇔[x=√2x=−√2
Mà x∈Z nên A=∅.
*) Tập hợp B:
B={x∈N|(x+1)(x−2)(x2−7x+6)=0}
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: x2−7x+6=0
(x+1)(x−2)(x2−7x+6)=0⇔[x+1=0x−2=0x2−7x+6=0⇔[x=−1x=2x=6x=1
Mà x∈N nên B={1;2;6}.
Số phần tử của tập hợp A và B là: 0+3=3 (phần tử).
Cho hai tập hợp A=[−1;3) và B=[a;a+3] . Với giá trị nào của a thì A∩B=∅?
TH1:
TH2:
A∩B=∅⇔[a+3<−1a≥3⇔[a<−4a≥3
Cho hai tập hợp A={0;1;2;3;4} và B={2;3;4;5;6}. Tập hợp A∖B bằng:
Ta có: A∖B={0;1}.