Đề bài
Câu 1: Mô tả nào sau đây là đúng về động mạch:
A. Động mạch mang máu từ tim đi
B. Động mạch chứa máu oxi hóa.
C. Động mạch có van
D. động mạch có thành mỏng hơn so với tĩnh mạch.
Câu 2: Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?
A. Khí quản
B. Phổi
C. Bề mặt da
D. Mang.
Câu 3: Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì?
A. Áp suất ở tâm thất trái / áp suất ở tâm thất phải.
B. Áp suất của động mạch / áp suất của tĩnh mạch.
C. Áp suất của động mạch khi tim co / áp suất của động mạch khi tim giãn.
D. Áp suất của tâm thất trái / áp suất của tâm nhĩ trái.
Câu 4: Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?
A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Đột biến gen
D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.
(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.
(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B.2
C.3 D.4.
Câu 6: Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:
A. Các gen tương tác với nhau
B. Chịu ảnh hưởng của môi trường,
C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền
D. Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ:
A. Không được tổng hợp
B. Liên kết với Operato.
C. Biến đổi cấu hình không gian
D. Bị biến tính.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:
A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
B. Trong mỗi phân tử đều có liên kết Hidro và liên kết hóa trị.
C. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.
D. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của mARN).
Câu 9: Ở vi khuẩn E.coli, ARN polymeraza có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?
A. Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn.
B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có chứa nhóm 3’ - OH tự do.
C. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn ADN dài.
D. Nhận biết vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi.
Câu 10: Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?
A. Hidro
B. Disunfua
C. Cộng hóa trị
D. Ion.
Câu 11: Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỷ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỷ lệ 9:3:3:l
(2) Tỷ lệ 3:1
(3) Tỷ lệ 1:1
(4) Tỷ lệ 3:3:1:1
(5) Tỷ lệ 1:2:1
(6) Tỷ lệ 1:1:1:1.
A. 5 B. 2
C. 3 D. 4.
Câu 12: Tính kháng thuốc của vi khuẩn là ví dụ về hiện tượng nào sau đây?
A. Chọn lọc để ổn định
B. Chọn lọc phân hóa
C. Chọn lọc định hướng
D. Cân bằng Hardy - Weinberg.
Câu 13: Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?
A. Loài E.
B. Loài F.
C. Loài D.
D. Loài H
Câu 14: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,laa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?
A.2 B. 3
C. 8 D. 10.
Câu 15: Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{De}}{{dE}}\) gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:
A. 4 B. 8
C. 12 D. 16.
Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực vật:
Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Trội lặn hoàn toàn của Menden
B. Trội trung gian,
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác át chế.
Câu 17: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật
Cột A | Cột B |
1. Hai alen của một gen trên cặp NST thường | a. phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử. |
2. Các gen nằm trong tế bào chất | b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. |
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST giới tính X | c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. |
4. Các alen thuộc locus khác nhau trên một NST | d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. |
5. Các cặp alen thuộc locus khác nhau trên các cặp NST khác nhau | e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn giới đồng giao tử. |
Trong các tổ hợp được gép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.
B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e.
C. 1 - d, 2 - b, 3 - a, 4 - c, 5 - e
D. 1 - e, 2 - d, 3 - c, 4 - b, 5 - a.
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?
A. Ligaza - enzym cắt ADN, tạo ra các đầu dính của các đoạn giới hạn.
B. ADN polymeraza - được sử dụng trong phản ứng chuỗi polymeraza để nhân dòng các đoạn ADN.
C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn các đoạn gen cần ghép tạo ADN tái tổ hợp.
D. CaCl2 - hóa chất dùng để làm giãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 19: Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói
trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây?
A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng
B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng,
C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng
D. 100% hạt đỏ.
Câu 20: Cho các thông tin sau:
Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.
2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.
3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.
4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cơ chế xác định giới tính là XO.
5. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường.
6. Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Nếu một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn thì số trường hợp biểu hiện ngay kiểu hình là
Số trường hợp đột biến thể hiện ra kiểu hình là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 21: Cho cấu trúc di truyền của môt quần thể ngẫu phối như sau: \(0,4\dfrac{{AB}}{{ab}} + 0,2\dfrac{{Ab}}{{aB}} + 0,4\dfrac{{Ab}}{{ab}} = 1\) . Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F3 là:
A. 34,784% B.34%
C. 14% D. 33,216%
Câu 22: Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung?
A. Có trình tự nucleotit giống hệt nhau
B. Cùng mã hóa cho một loại protein,
C. Cùng có độ dài như nhau
D. Đều được cắt bằng một loại enzym giới hạn.
Câu 23: Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?
A. 30720 B. 7680
C. 23040 D. 256.
Câu 24: Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?
A. Tính liên tục
B. Tính phổ biến
C. Tính thoái hóa
D. Tính đặc hiệu.
Câu 25: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A. 12 B. 15
C. 24 D. 30.
Câu 26: Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là
1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:
A. \(\dfrac{{n + 1}}{{4n}}\)
B. \(\dfrac{1}{{4{n^2}}}\)
C. \(\dfrac{{3n - 1}}{{4n}}\)
D. \(\dfrac{1}{{4{n^2}}} + \dfrac{1}{4}\)
Câu 27: Cho các nhận xét sau:
(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.
(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.
(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7.
Câu 28: Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên
Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200
người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là:
A.0,4 B. 0,33
C.0,35 D. 0,25.
Câu 29: Thường trong một tháp sinh thái, các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao hơn thì nhỏ hơn các giá trị ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nếu ngược lại thì hình tháp sinh thái được gọi là hình đảo ngược. Trường hợp nào có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược?
(1) Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với các sinh vật tiêu thụ.
(2) Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời ngắn so với các sinh vật sản xuất.
(3) Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật sản xuất lớn hơn khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ một vài lần.
(4) Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài chiếm ưu thế với số lượng cá thể rất lớn
(5) Khí hậu cực nóng sẽ tạo ra tháp sinh thái đảo ngược.
Số câu đúng là:
A. 3 B. 5
C. 4 D. 2.
Câu 30: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn,
C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh ngắn.
D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.
Câu 31: Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “ chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?
A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.
B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.
C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.
D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.
Câu 32: Những người có kiểu gen dị hợp về hemoglobin hình lưỡi liềm có ưu thế chọn lọc ở những vùng sốt rét lưu hành. Những người mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm thường chết, hệ số chọn lọc các đồng hợp tử có kiểu hình bình thường là 0,1. Tần số alen hồng cầu hình lưỡi liềm khi quần thể ở trạng thái cân bằng là:
A.0,09 B.0,91
C.0,17 D. 0,83.
Câu 33: Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen AD
quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng,
quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây
hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:
A. 8/17 B. 1/34
C. 1/136 D. 8/51
Câu 34: Mối quan hệ con mồi - vật dữ là mối quan hệ bao trùm trong thiên nhiên, tạo cho các loài giữ được trạng thái cân bằng ổn định. Vì vậy, người ta đã gộp một số quan hệ sinh học vào trong mối quan hệ trên, mối quan hệ nào sau đây có thể gộp được với mối quan hệ trên?
A. Vật chủ - kí sinh
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Cạnh tranh.
Câu 35: Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là?
A. Phân bón B. cần
C. Nước D. Giống.
Câu 36: Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con
Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho F1
lai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng
số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:
A. 9/16 và 1/16
B. 27/64 và 1/64
C. 81/256 và 49/256
D. 81/256 và 207/256
Câu 37: Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:
A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.
Câu 38: Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?
A. 3 B. 6
C. 7 D. 9.
Câu 39: 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:
A. 1:1:1:1 B.2:2:3:3
C. 2:2:4:4 D.3:3:l:l.
Câu 40: Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là:
A. 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng
B. 135/640đỏ : 272/640 vàng : 233/640
C. 272/640đỏ : 233/640 vàng : 135/640.
D. 233/640đỏ : 272/640 vàng : 135/640.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | D | C | A | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | A | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | C | D | D | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | A | A | B | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | D | B | C | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | B | D | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | A | B | A | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | A | B | C | A |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com