Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương II - Phần tiến hóa - Sinh 12

Đề bài

Câu 1: Cho các giai đoạn sau:

(1) Tiến hóa sinh học

(2) Tiến hóa tiền sinh học

(3) Tiến hóa hóa học

Quá trình tiến hóa trên trái đất diễn ra theo thứ tự?

A. (1) - (2) - (3)

B. (3) - (2) - (1)

C. (2) - (3) - (1)

D. (2) - (1) - (3)

Câu 2: Cho các sự kiện sau:

(1) Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit amin.

(2) Sự tạo thành các hạt côaxecva.

(3) Sự hình thành nên các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.

(4) Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

(5) Sự xuất hiện của các enzim.

(6) Hình thành nên tế bào sơ khai đầu tiên.

Những sự kiện nào không diễn ra trong quá trình tiến hóa tiền sinh học?

A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (4), (5).

C. (1), (3), (4). D. (2), (5), (6).

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tiến hóa hóa học?

A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau.

B. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ nhờ hoạt động của hệ enzim xúc tác.

C. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. Kết quả của quá trình tiến hóa học là hình thành nên các đại phân tử có khả năng nhân đôi.

Câu 4: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

A. CH4, CO2, H2 và hơi nước. B. N2, NH3, H2 và hơi nước.

C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO, H2 và hơi nước.

Câu 5: Hạt Côaxecva được hình thành từ sự kết hợp của?

A. Các loại dung dịch keo hữu cơ trong đại dương.

B. Các hợp chất pôlisaccarit tan trong đại dương.

C. Các hợp chất prôtêin với axit nuclêic trong đại dương

D. Các hợp chất lipit với pôlisaccarit trong đại dương.

Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là?

A. Hình thành các tế bào nhân thực.

B. Hình thành các đại phân tử hữu cơ.

C. Hình thành các tế bào sơ khai.

D. Hình thành các hạt côaxecva.

Câu 7: Ngày nay chất sống có tiếp tục hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học không? Vì sao?

A. không, vì thiếu tia tử ngoại.

B. không, vì chất hữu cơ tổng hợp ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủy.

C. có, vì các chất vô cơ như CO2, H2O, CH4 vẫn chiếm 1 số lượng lớn trong tự nhiên.

D. có, vì công trình thực nghiệm của S. Miller đã chứng minh được.

Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là

A. protein và acid nucleic. B. acid nucleic và lipid.

C. saccharite và phospholipid. D. protein và lipid.

Câu 9: Năm 1953, S. Miller thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các acid amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:

A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.

B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất

Câu 10: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzyme (protein).

B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.

C. ARN có thành phần nucleotide loại uraxin.

D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.

Câu 11: Qua chọn lọc tự nhiên, hệ đại phân tử nào tiếp tục phát triển thành sinh vật ?

A. Protein – lipid. B. Protein – saccharite.

C. Protein – acid nucleic. D. Acid nucleic – lipid.

Câu 12: Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình … (I)… của các hợp chất của … (II)..., dẫn đến sự hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử … (III).... có khả năng … (IV)....”

a. protein và acid nucleic. b. cacbohidrat và lipid c. tiến hoá d. phát triển

e. carbon f. nitơ g. tự nhân đôi, tự đổi mới. h. tự sao chép

Tổ hợp đáp án chọn đúng là

A. I d, II e, III b, IV h B. I c, II e, III b, IV g

C. I d, II f, III a, IV h D. I c, II e, III a, IV g

Câu 13: Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu giai đoạn tiến hoá sinh học là

A. xuất hiện qui luật chọn lọc tự nhiên.

B. xuất hiện các sinh vật đơn giản đầu tiên.

C. sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn.

D. xuất hiện Coacerva.

Câu 14: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

A. ATP B. Năng lượng tự nhiên

C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học

Câu 15: Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?

A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic

B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản

C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi

D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động

Lời giải chi tiết

1 2 3 4 5
B C D C A
6 7 8 9 10
C B A D A
11 12 13 14 15
C D D B B