Đề bài
Câu 1: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
A.lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.
B.lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.
C.lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.
D.lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở cửa khí khổng.
Câu 2: Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lý thuyết tỷ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là:
A. 1,25% B. 3%
C. 3,5% D. 2,25%
Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng:
A.giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.
B.giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
C.giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D.tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 4: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lý thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?
A. 1000 cá thể
B. 1125 cá thể
C. 5000 cá thể
D. 3000 cá thể
Câu 5: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
A. ATP, NADPH, CO2.
C. NADPH, H2O, CO2.
B. H2O, ATP, NADPH.
D. O2, ATP, NADPH.
Câu 6: Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm:
A.Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein.
B. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C.Mang thông tin mã hóa các axit amin.
D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 7: Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb
(2) BBb
(3) Bbb
(4) BBBb
(5) BBbb
(6) Bbbb
Tổ hợp phương án đúng là:
A. (3) (5) (6) B. (1) (3) (6)
C. (1) (2) (6) D. (2) (3) (6)
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 4/9 B. 1/9
C.1/4 D. 9/16
Câu 9: Chọn phát biểu không đúng:
A.đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
B.bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemoglobin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử protein.
C.đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài.
D.trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.
Câu 10: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:
A.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)
B.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)
C.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
D.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}\)
Câu 11 : Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa
D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
Câu 12: Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng:
A. 2n = 12 B. 3n =12
C. 2n = 24 D. 3n =24
Câu 13: Khi nói về cảm hứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:
(1) Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.
(3) Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.
(4) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
(5) Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 14: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 20%
C. 15% D. 25%
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới.
B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 16:Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp tử trong số quả đỏ ở F1 là:
A. 7,48% B. 22,22%
C.9,375% D. 44,44%
Câu 17: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó : B – lông xám, b – lông nâu; A – át chế B,b cho màu lông trắng, a – không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 12,5% B. 16,7%
C. 6,25% D. 33,3%
Câu 18: Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là:
A. 8 loại B. 11 loại
C. 9 loại D. 10 loại
Câu 19: Ở một loài thực vật biết A – hạt trơn trội hoàn toàn so với a – hạt nhăn, B – hoa đỏ trội hoàn toàn so với b – hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D – thân cao trội hoàn toàn so với alen d – thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là:
A.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\); f = 10%
C.\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\); f = 20%
B.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\); f = 10%
D.\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\); f = 20%
Câu 20: Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:
- Phép lai 1: P thuần chủng: Hoa đỏ x Hoa trắng; F1: 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ : 590 cây hoa vàng : 110 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x Quả tròn; F1: 100% quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 300 cây quả tròn : 100 cây quả dài
- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%
Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ các cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là:
A. 10,75% B. 6,75%
C. 44,25% D. 14,25%
Câu 21: Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau
(1) Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’AUG3’ có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin
(2) Bộ ba 5’UAU3’ không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
(4) Với 3 loại nucleotit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biều đúng?
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Câu 22: Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau:
(1) Trên màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2) Trên màng tilacoit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li, nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp
(3) Chât nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Trên hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’
(3) Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Câu 24: Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh; B - vỏ trơn trội hoàn toàn so với b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d – thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh , vỏ trơn, thân cao, ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm tỉ lệ 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây:
(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%
(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%
(4) Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%
Tính theo lý thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 25: Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 loại kiểu hình, trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lý thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
(1) Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%
(2) Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống với F1luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ P.
(3) Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài
(4) Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 26: Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN
B. có sự hình thành các đoạn Okazaki
C. theo nguyên tắc bổ sung
D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza
Câu 27: Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời con thu được 9 đỏ : 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
A. AABB x aabb
B. AAbb x aaBB
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x aabb
Câu 28: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyển electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi chuyển electron hô hấp → Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyển electron hô hấp.
D. Chuỗi chuyển electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 29: Một gen có 480 adenin và 3120 liên kết Hidro. Gen này có:
A. 270000 dvC
B. 1200 cặp Nucleotit
C. 4800 Ao
D. 4998 liên kết hóa trị.
Câu 30: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha co tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn chung.
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
Câu 31: Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG . Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST
C. Lặp đoạn NST
D. Chuyển đoạn
Câu 32: Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là
A. 16% B. 10%
C. 43,33% D. 33,33%
Câu 33: Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
A. hô hấp bằng hệ thống ống khí
B. hô hấp bằng mang
C. hô hấp bằng phổi
D. hô hấp qua bề mặt cơ thể
Câu 34: Đột biến lệch bội là những biến đổi
A. xảy ra trong cấu trúc của NST
B. xảy ra trong cấu trúc của gen
C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST
Câu 35: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?
A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt
C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm
D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.
Câu 36: Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể:
A. tứ bội
B. bốn nhiễm kép
C. đa bội chẵn
D. tam nhiễm kép.
Câu 37: Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là
A. tập tính xã hội
B. tập tính bảo vệ lãnh thổ
C. tập tính sinh sản
D. tập tính di cư
Câu 38: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550Ao, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh có
A. khối lượng là 74700dvC
B. chiều dài là 744Ao
C. số lượng axitamin là 249
D. số liên kết peptit là 247
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch
C. Huyết áp tâm trương được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.
D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.
Câu 40: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là:
A. 11,11% B. 16,24%
C. 18,46% D.21,54%
Lời giải chi tiết
1. B | 11. C | 21. C | 31. A |
2. D | 12. D | 22. D | 32. C |
3. B | 13. A | 23. C | 33. A |
4. D | 14. D | 24. A | 34. C |
5. A | 15. B | 25. D | 35. A |
6. B | 16. B | 26. C | 36. B |
7. B | 17. D | 27. B | 37. A |
8. A | 18. C | 28. C | 38. C |
9. D | 19. C | 29. B | 39. D |
10. B | 20. A | 30. B | 40. C |