Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương II - Sinh 12

Đề bài

Câu 1. Gen A mã hoá protein có 498 aa, ĐB làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu. TH ARN-m từ gen ĐB, môi trường nội bào cung cấp 7485 nu, tính số bản sao mà gen ĐB đã sao

A. 3 B. 4

C. 5 D. 6

Câu 2. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

A. Mất 1 cặp G – X.

B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.

C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

D. Thêm 1 cặp G – X.

Câu 3. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1).

A. 33,3% B. 25%

C. 75% D. 66,6%

Câu 4. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.

A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.

B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.

C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.

D. Có 12 kiểu gen dị hợ hợp về 3 tính trạng nói trên.

Câu 5. Giả sử có 6 locút gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có:R/r quy định cuống lá đen/đỏ ;D/d thân cao/thấp ; C/c vỏ trơn/vỏ nhăn ; O/o là quả tròn/oval ; H/h lá không có lông/có lông ; W/w hoa màu tím/màu trắng. Số loại tổ hợp giao tử (THGT) và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa màu tím (XSKH) ở thế hệ con cuả phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww lần lượt là bao nhiêu?

A. THGT là 128 và XSKH là 3/256

B. THGT là 256 và XSKH là 3/256

C. THGT là 256 và XSKH là 1/256

D. THGT là 128 và XSKH là 1/256

Câu 6. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:

A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen

B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.

C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.

D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen

Câu 7. Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là:

A. AaXMXm B. AaXMXM

C. AAXMXM D. AAXMXm

Câu 8. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:

A. 0,335. B. 0,335

C. 0,67. D. 0,5

Câu 9. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) \(\times\) \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\), kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ

A. 25% B. 35%

C. 30% D. 20%

Câu 10. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là

A. 40% B. 18%

C. 36% D. 36% hoặc 40%

Câu 11. Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:

A. 90 cm B. 120 cm

C. 160 cm D. 150 cm

Câu 12. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 135 B. 90

C. 42 D. 45

Câu 13. Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Tần số tương đối của các alen I­­A, IB,IO trong quần thể là:

A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1.

B. IA = 0,6; IB = 0,3; IO= 0,1.

C. IA = 0,3; IB = 0,6; IO= 0,1.

D. IA = 0,5; IB = 0,4; IO= 0,1.

Câu 14. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là

A. CABD B. DABC

C. BACD D. ABCD

Câu 15. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)\({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{D}}\)\({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}\) \(\times\) \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)\({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}\)Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 45% B. 35%

C. 40% D. 22,5%

Câu 16. Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 9/64 B. 7/64

C. 9/128 D. 7/128

Câu 17. Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là \(\frac{1}{10000}\). Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

A. 0,000098 B. 0,00495

C. 0,9899 D. 0,0198.

Câu 18. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 32,64% B. 56,25%

C. 1,44% D. 12%

Câu 19. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{AB}{ab}\) XDXd x \(\frac{AB}{ab}\) XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 5% B. 15%

C. 7,5% D. 2,5%

Câu 20. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen \(\frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{aB}\) . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen . Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?

A. 7,29% B. 12,25%

C. 16% D. 5,25%

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

C

11

D

2

D

12

C

3

D

13

A

4

A

14

B

5

B

15

D

6

D

16

D

7

A

17

A

8

C

18

A

9

B

19

B

10

C

20

D

Câu 1

Số nu của mạch khuôn gen A: 498 x 3 + 3 + 3 = 1500.

Số nu của mạch khuôn gen đột biến: 1500 – 3 = 1497.

Số bản sao gen đột biến đã tổng hợp: \(\frac{7485}{1497}\)= 5.

Chọn C.

Câu 2

Số nu trong các gen con từ gen A: NA x 24

Số nu trong các gen con từ gen a: Na x 24

=> Na x 24 - NA x 24= 32 => Na – NA = 2

Gen đột biến nhiều hơn 2 nu và 3 liên kết H => thêm 1 cặp G – X.

Chọn D.

Câu 3

Cặp XX không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 loại giao tử: XX và O.

P: XX x XY

G: XX, O X, Y

F1: 1XXX : 1XXY : 1XO : 1YO (chết)

=> Tỷ lệ thể ba ở đời con (sống sót):2/3 = 66,7%

Chọn D.

Câu 4

Số kiểu gen dị hợp 3 cặp: 1 x 3 x 1 = 3

Số kiểu hình: 2 x 4 x 2 = 16

Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu: = 6

Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp: 2 x 3 x 2 = 12.

Chọn A

Câu 5

RrDdccOoHhWw tạo ra 25 = 32 giao tử

RrddCcooHhww tạo ra 23 = 8 giao tử

=> Số tổ hợp giao tử: 32 x 8 = 256.

Kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím có dạng: R-ddccoohhW-

Có tỷ lệ: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{256}}\)

Chọn B.

Câu 6

Số loại kiểu hình thu được: 2 x 1 x 2 = 4

Số loại kiểu gen: 2 x 2 x 3 = 12.

Chọn D.

Câu 7

Bố mẹ tóc quăn A- sinh con trai tóc thẳng aa => P: Aa x Aa.

Con trai bị mù màu đỏ-lục XmY nhận Y từ bố, nhận Xm từ mẹ => Mẹ: XMXm.

Chọn A.

Câu 8

Bố mẹ bình thường (II2, II3) sinh con bị bệnh (III1) => bệnh do gen lặn.

Mà bố bình thường (II2) sinh con gái bị bệnh (III1) => gen lặn trên NST thường.

Thế hệ II: Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

=> Tỷ lệ III2 mang gen bệnh (đã biết là bình thường): 2/3= 0,67.

Chọn C.

Câu 9

Khoảng cách 40cM => f = 40%.

AB = ab = 20% = 0,2; Ab = aB = 0,3

Ab = ab = 0,5.

Tỷ lệ A-B- : 0,2 x 1 + 0,3 x 0,5 = 0,35 = 35%

Chọn B.

Câu 10

Kiểu hình thân đen cánh cụt:\(\frac{{ab}}{{ab}}\), nhận ab từ cả bố lẫn mẹ.

Ruồi giấm: hoán vị chỉ xảy ra ở con cái => con đực P là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) cho ab = 0,5.

%ab (con cái P) =\(\frac{{0,09}}{{0,5}}\) = 0,18 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị

Con cái tạo ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết

=> Tần số hoán vị gen: 2 x 0,18 = 0,36 = 36%

Chọn C.

Câu 11

Cây cao nhất: a1a1a2a2a3a3. Cây thấp nhất: A1A1A2A2A3A3.

P: a1a1a2a2a3a3 x A1A1A2A2A3A3 → F1: A1a1A2a2A3a3.

Chiều cao cây F1 là: 210 – 20 x 3 = 150cm.

Chọn D.

Câu 12

Số kiểu gen về gen thứ nhất: \(\frac{2.\left ( 2+1 \right )}{2}\)= 3.

Số kiểu gen về 2 gen còn lại: - giới XX:\(\frac{2.2.(2.2+1)}{2}\) = 10 - giới XY: 2 x 2 = 4

Số kiểu gen về cả 3 gen: 3 x (10 + 4) = 42.

Chọn C.

Câu 13

Nhóm máu O có kiểu gen IOIO. %IOIO = = 0,01 => tần số alen IO: rO =\(\frac{145}{14500}\) = 0,1.

(pA + rO)2 = %(IAI- + IOIO) =\(\frac{3480+145}{14500}\) = 0,25 => pA + rO = 0,5 => pA = 0,4

=> qB = 1 – 0,1 – 0,4 = 0,5

Chọn A.

Câu 14

AB + BC = AC => B nằm giữa A và C: ABC

BD + BC = CD => B nằm giữa D và C: DBC

Và AB < BD => A nằm gần B hơn D.

=> Thứ tự các gen: DABC

Chọn B.

Câu 15

Xét:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)\(\frac{{Ab}}{{aB}}\), f = 20%→ AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0,4 \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) → Ab = ab = 0,5

=> %A-bb = 0,1 x 0,5 + 0,4 x 1 = 0,45

Xét\(X_E^DX_E^d \times X_E^dY \Rightarrow 1X_E^DX_E^d:1X_E^dX_E^d:1X_E^DY\)

=> %ddE- = 0,5

=> % A-bbddE- = 0,45 x 0,5 = 0,225 = 22,5%

Chọn D.

Câu 16

Tỷ lệ vỏ nhăn, hạt xanh: \(\frac{7}{{16}} \times \frac{1}{8} = \frac{7}{{128}}\)

Chọn D.

Câu 17

Tần số alen a là: qa =\(\sqrt{0,0001}\) = 0,01 => pA= 1 – 0,01 = 0,99

Tỷ lệ Aa trong quần thể: 2pq = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198

Con bị bệnh bạch tang có kiểu gen aa

=> Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng có kiểu gen Aa

=> Xác suất bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng là: 0,01982 x1/4 = 0,000098

Chọn A.

Câu 18

Kiểu hình hoa đỏ có dạng A-B-

pA = 0,4 => qa = 1 – 0,4 = 0,6 => %aa = 0,62 = 0,36 => %A- = 1 – 0,36 = 0,64

pB = 0,3 => qb = 1 – 0,3 = 0,7 => %bb = 0,72 = 0,49 => %B- = 1 – 0,49 = 0,51

=> %A-B- = 0,64 x 0,51 = 0,3264 = 32,64%

Chọn A.

Câu 19

Xét XDXd x XDY → 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

=> tỷ lệ ruồi đực D- trong số ruồi D- (đỏ):1/3

=> %aabbD- = 3 x %aabbD- (đực) = 3 x 5% = 15%

Chọn B.

Câu 20

Tần số hoán vị gen là f ( 0 < f < 0,5) → Ab = aB =f/2 ; AB = ab = 0,5 -f/2 → AB = ab =f/2

=> % =f/2 x (0,5 -f/2 )

Thay các giá trị đã cho ở các đáp án, chọn các giá trị f tìm được thỏa mãn điều kiện.

Chọn D.