Đề bài
Câu 1. Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là (Tính theo A0).
A. 5100 B. 10200
C. 5096,6 D. 10196
Câu 2. Một gen dài 10200A0, lượng A = 20%, số liên kết hiđrô có trong gen là:
A. 7200 B. 600
C. 7800 D. 3600
Câu 3. Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh:
A. 3060 ăngstron
B. 3570 ăngstron
C. 4080 ăngstron
D. 4590 ăngstron
Câu 4. Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:
A. A = T = 15% và G = X = 35%.
B. A = T = 35% và G = X = 15%.
C. A = T = 30% và G = X = 20%.
D. A = T = 20% và G = X = 30%
Câu 5. Gen dài 2040 Å có hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15%. Mạch thứ nhất của gen có T = 60 nuclêôtit và G chiếm 35% số nuclêôtit của mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch thứ nhất của gen lần lượt là:
A. 150, 210, 60 và 180.
B. 150, 60, 180 và 210.
C. 150, 60, 210 và 180.
D. 210, 60, 150 và 180.
Câu 6. Gen có 2.700 liên kết hyđrô tổng hợp phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Chiều dài của gen tổng hợp mARN nói trên là:
A. 1700 Å. B. 6800 Å.
C. 3400 Å. D. 5100 Å.
Câu 7. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nu loại G. Mạch 1 của gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại của mạch 1 của gen này là:
A. A=450, T=150, G=150, X=750
B. A=750, T=150, G=150, X=150
C. A=450, T=150, G=750, X=150
D. A=150, T=450, G=750, X=150
Câu 8. Gen B có 900 nu loại A và có tỉ lệ (A+G)/(T+X)= 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp AT trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là:
A. 3599 B. 3601
C. 3899 D. 3600
Câu 9. Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các aa tương ứng như sau: 5’ XGA 3’ mã hóa aa Acginin , 5’ UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hóa aa Xerin, 5’ GXU 3’ mã hóa aa Alanin. Biết trình tự các nu ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là: 5’ GXTTXGXGATXG 3’ . Đoạn gen này mã hóa cho 4 aa, theo lí thuyết trình tự các aa tương ứng với quá trình dịch mã là:
A. Arginin – Xerin – Alanin – Xerin
B. Xerin – Arginin – Alanin – Arginin
C. Xerin – Alanin – Xerin – Arginin
D. Arginin– Xerin - Arginin– Xerin
Câu 10. Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch 1 của gen có A + T = 600 số nu mỗi loại của gen trên là:
A. A=T=1200, G=X=300
B. A=T=900, G=X=600
C. A=T=300, G=X=1200
D. A=T=600, G=X=900
Câu 11. Phân tích thành phần hóa học của 1 loại axit nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nu như sau : A=20%, T=20%, G=35%. Axit nu này thuộc loại :
A. ARN mạch đơn
B. ARN mạch kép
C. ADN mạch đơn
D. ADN mạch kép
Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân sơ có G=20% tổng số Nu của gen. Trên mạch 1 của gen này có 150A và 120 T. Số liên kết hidro của gen này là:
A. 1080 B. 1020
C. 990 D. 1120
Câu 13. Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nu là (A+G)/(T+X). Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là :
A. 0,2 B. 2,0
C. 5,0 D. 0,5
Câu 14. Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 15. Nghiên cứu quá trình biểu hiện của một gen không phân mảnh người ta nhận thấy gen này có 116 Timine, tổng số liên kết hydro của gen là 1684. Hãy cho biết số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là bao nhiêu?
A. 199 B. 197
C. 198 D. 200
Câu 16. Với 2 loại nu là A và U thì số loại bộ ba được tạo ra làm nhiệm vụ mã hóa cho các aa là:
A. 7 loại B. 8 loại
C. 6 loại D. 5 loại
Câu 17. Tổng hợp nhân tạo trong PTN được 2 loại nu với tỷ lệ A = 1/4 và G = 3/4. Tỷ lệ bộ ba chứa 2G + 1 A là:
A. 3/4 B. 27/64
C. 9/64 D. 3/8
Câu 18. Những loại axit amin đều chỉ do 1 bộ ba mã hoá đó là:
A. Met, Trp B. Pro, Leu
C. Met, Arg D. Trp, Arg
Câu 19 (ID:61506). Cho 3 loại rN A, U, X. Sẽ có bao nhiêu tổ hợp các bộ ba có chứa ít nhất một rN loại A
A. 37 B. 19
C. 8 D. 16
Câu 20. Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN này là:
A. A = T = 1192; G = X = 8.
B. A = T = 960; G = X = 240.
C. A = T = 720; G = X = 480.
D. A = T = 1152 ; G = X = 48.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.A | 6.C | 11.C | 16.A |
2.C | 7.A | 12.A | 17.B |
3.A | 8.A | 13.B | 18.A |
4.A | 9.D | 14.D | 19.B |
5.C | 10.D | 15.C | 20.B |
Câu 1.
Gọi N là số lượng Nu của gen đó
L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0
m là khối lượng của đoạn gen
1 Nu có khối lượng là 300 đ.v.C
→ N = \(\frac{m}{300}\) = 900.000/ 300= 3000 Nu
→ L = \(\frac{N}{2}\times \) 3.4 = 5100 A0
Chọn A
Câu 2.
Gọi N là số lượng Nu của gen đó
L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0
→ N =\(\frac{L}{3,4}\times 2\) = \(\frac{10200}{3,4}\) ×2 = 3000 × 2 = 6000 (Nu)
A chiếm 20% tổng số lượng Nu của cả gen nên ta có
→ A = 20%× 6000 = 0.2 x 6000 = 1200(Nu)
→ G = N/2 – A = 3000 – 1200 = 1800 (Nu)
Gọi số liên kết hiđrô của gen đó là H nên ta có
H = 2A+ 3G = 2 x 1200 + 3 x 1800 = 7800 liên kết
Chọn C
Câu 3.
Số lượng aa của chuỗi polipeptide trong phân tử protein là
100 + 80 + 70 + 48 = 298 (aa)
→ Số lượng bộ ba trên mARN điều khiển tổng hợp phân tử protein là
298 +1+1= 300 bộ ba
→ Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin đó sẽ là
300 x 3 x 3.4 = 3060 A0
Chọn A
Câu 4.
Gọi A, T, G, X lần lượt là số lượng Ađênin, Timin, Guanin Xitoxin trong gen tổng hợp phân tử ARN
rA, rU , rG, rX lần lượt là số lượng Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitoxin trong ARN
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
→ \(\frac{A}{G}=\frac{3}{7}\frac{rA+rU}{rG+rX}=\frac{A}{G}\)
→ %A= %T = \(\frac{A}{2A+2G}=\frac{3}{20}\) = 0.15= 15%
→ %G= %X = 50% - 15%= 35%.
Chọn A
Câu 5.
Số Nu của gen đó là
N = \(\frac{L}{3,4}\times 2=\frac{2040}{3,4}\times 2=1200Nu\)
Hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15% nên ta có
A + X= 50%
X - A= 15%
→ X = 32.5% và A= 17.5%
→ X = 32.5% x 1200 = 390; A= N/2 - X = 210
Số lương Nu ở mạch một là N/2 = 600
Số lượng G ở mạch một là G1 = 35% x 600 = 210
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1 + T1 = A = T và G1 + X1 = G = X
trong đó A1 ,T1 ,G1 ,X1 lần lượt là số lượng các loại Nu ở mạch một
A, T, G, X là số lượng các loại Nu của gen
→ A1 = A - T1= 210 – 60= 150 Nu
→ X1 = X - X2 = X - G1 = 390 –210 = 180 Nu
→ Tỷ lệ các loại Nu: A1,T1, G1, X1 lần lượt là 150, 60, 210 và 180.
Chọn C
Câu 6.
Gọi A, T , G , X lần lượt là số lượng Ađênin, Timin, Guanin Xitoxin trong gen tông hợp phân tử ARN
rA, rU , rG, rX lần lượt là số lượng Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitoxin trong ARN
Theo nguyên tắc bổ sung ta có rA + rU= T= A và rG + rX = G = X
→ \(\frac{A}{G}=\frac{3}{7}\) → 3G = 7A
Gen tổng hợp phân tử mARN có 2.700 liên kết hyđrô nên ta có
2A + 3 G = 2700 → 2A +7A = 2700 → A= 300 Nu, G = 700 Nu
Vậy chiều dài của gen tổng hợp mARN nói trên là
\(L=\frac{N}{2}\times 3,4\) = (A+G)× 3.4= 1000 × 3.4 = 3400 Å.
Chọn C
Câu 7.
Số liên kết hidro của một mạch được tính theo công thức
H = 2 A+ 3 G = 2 A + 3 x 900 = > A = 600 Nu
Ở mạch một của gen đó
Số lượng Nu trên mạch một của gen đó là
N/2 = A + G = 600 + 900 = 1500 Nu
Số Nu loại A trong mach 1 sẽ là A1 = 1500 x 0.3 = 450 Nu
Số Nu loại T trong mach 1 sẽ là T1 = T - T2 = A – A2 = 600 – 450 = 150 Nu
Số Nu loại G trong mach 1 sẽ là G1 = 1500x 0.1 = 150 Nu
Số Nu loại X trong mach 1sẽ là X1 = 900- 150 = 750 Nu
Chọn A
Câu 8.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A= T và G= X
Gen B có tỉ lệ \(\frac{A+T}{G+X}=1,5\to \frac{A}{G}=\frac{3}{2}\to 2A=3G\)
Gen B có 900 Nu loại A → G = 600 Nu
Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp GX bằng một cặp AT trở thành alen b
→ gen b có A = 901 và G = 599
→ Số liên kết hidro là 2A + 3 G = 901x 2 + 599 x 3 = 3599 liên kết
Chọn A
Câu 9.
Mạch mã gốc 3’ GXT AGX GXT TXG 5’
mARN 5’ XGA UXG XGA AGX3’
Protein . Arginin– Xerin - Arginin– Xerin
Chọn D
Câu 10.
Đổi 510 nm = 5100 A 0
Số Nu có trong đoạn gen đó là
\(N=\frac{L}{3,4}\times 2=\frac{5100}{3,4}\times 2=3000\text{ }Nu\)
Ta có T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 600 Nu
→ G = X = N/2 - A = 1500 – 600 = 900 Nu
Chọn D
Câu 11.
Ta có % A + % T + % G + % X = 100%
→ % X = 100 - (% A + % T + % G) = 25 %
Ta có % X khác % G không tuân theo nguyên tắc bổ sung nên mạch ADN không phải mạch kép → đó là mạch ADN đơn
Chọn C
Câu 12.
Trong một phân tử ADN ta luôn có
% A = %T và %G = % X
% A + % T + % G + % X = 100%
% A + % G = 50%
Gen có G=20% tổng số Nu → % A = 30%
Ta lại có A = A1 + A2 =A1 + T1 =150+120= 270 Nu
→ G = 270/30 × 100 × 0.2 = 180 Nu
→ Số liên kêt hidro của mạch đó là
H = 2 A + 3 G = 2 x 270 + 3 × 180 = 1080
Chọn A
Câu 13.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1 = T 2 và A 2 = T 1
G 1 = X 2 và X 1 = G 2
Trên mạch 1 có \(\frac{A+G}{T+X}=\frac{1}{2}\) → Trên mạch 2: \(\frac{A+G}{T+X}=\frac{2}{1}\).
Chọn B
Câu 14.
Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN ta thấy
A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%.
Ta thấy tỷ lệ A khác T và tỷ lệ G khác X → không tuân theo nguyên tắc bổ sung → mạch ADN không phải là mạch ADN kép
ADN của người là ADN của sinh vật nhân thực gồm hai mạch ADN
Từ đó có thể kết luận mẫu ADN không phải là mẫu ADN của người bệnh.
Chọn D
Câu 15.
Gen không phân mảnh có 116 T → A = 116
Tổng số liên kết của gen là 1684 nên
G = (H - 2 A) : 3 = (1684 – 2 x 116) : 3= 484 Nu
Số bô ba mã hóa trên mARN do gen đó tổng hợp là
(116 + 484) : 3 = 200 bộ ba
Số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là
200 - 1 - 1 = 198 (aa)
Chọn C
Câu 16.
Số loại bộ ba được tạo ra từ hai loại A và U sẽ là
23 = 8 bộ ba
trong 8 bộ ba đó có bộ ba UAA là bộ ba kết thúc nên số bộ ba làm nhiệm vụ mã hóa cho aa sẽ là 7 bộ ba
Chọn A
Câu 17.
Tỷ lệ bộ ba chứa 2G và 1 A là:
\(3\times \frac{3}{4}\times \frac{3}{4}\times \frac{1}{4}=\frac{27}{64}\)
Chọn B
Câu 18.
Axit amin do một bô ba mã hóa là Met, Trp
Chọn A
Câu 19.
Tổng số tổ hợp thu được từ 3 loại rN đó là
33 = 27 (bộ ba)
Số tổ hợp không chứa rN loại A là 23 = 8(bộ ba)
Số tổ hơp chứa ít nhất một rN loại A: 27 - 8 = 19(bộ ba)
Chọn B
Câu 20.
0,408 micromet = 4080 A 0
Số Nu trong phân tử ADN sẽ là : \(N=\frac{L}{3,4}\times 2=\frac{4080}{3,4}\times 2=2400\)
Ta có tích của A với 1 nucleotit khác bằng 0,04 thì ta sẽ có :
- TH1 : Nếu nucleotit khác là T thì ta có
A x T = 0,04 và A= T → A = T = 0,2
→ G = 0,5 - A = 0,3 > A ( không thỏa mãn yêu cầu của đề bài)
→ Nuclotit khác là G
Trong phân tử ADN có A+ G = 0.5và A x G = 0.04
Mặt khác ta có A> G nên ta có G = 0.1 và A= 0.4
→ A= T = 0.4 x 2400 = 960
→ G = X = 0.1x 2400= 240
Chọn B