Đề bài
KIỂM TRA 15 PHÚT – ĐỀ SỐ 6
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1: Gene cấu trúc của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Phân mảnh
B. Vùng mã hoá không liên tục
C. Không phân mảnh
D. Không mã hoá acid amin mở đầu
Câu 2: Nhóm codon nào không mã hoá các acid amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Protein?
A. UAG,UGA,AUA
B. UAA,UAG,AUG
C. UAG,UGA,UAA
D. UAG,GAU,UUA
Câu 3: Từ 3 loại nu khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 27 B. 48
C. 16 D. 9
Câu 4: Gene là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho:
A. sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc
B. sản phẩm tạo nên thành phần chức năng
C. kiểm soát hoạt động của các gene khác
D. sản phẩm nhất định (chuổi polypeptid hoặc ARN)
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là:
A. một bộ ba mã hoá cho một acid amine.
B. 3 nucleotide liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một acid amine.
C. trình tự sắp xếp các nuleotide trong gene quy định trình tự sắp xếp các acid amine trong protein.
D. các acid amine đựơc mã hoá trong gene.
Câu 6: Phân tích thành phần hóa học của một acid nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Acid nucleic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 7: Trên một mạch của gene có 150 A và 120 T và gene có 20% G. Số lượng từng loại nucleotide của gene là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Câu 8: Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
Câu 9: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotide là (A+G)/(T+X) = 1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2 B. 2,0
C. 0,5 D. 5,0
Câu 10: Một gene ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotide loại guanin. Mạch 1 của gene có số nucleotide loại adenine chiếm 30% và số nucleotide loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotide của mạch. Số nucleotide mỗi loại ở mạch 1 của gene này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | A | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | B | B | D |
Câu 1: Gene cấu trúc của vi khuẩn Không phân mảnh
Chọn C
Câu 2: Nhóm codon UAG,UGA,UAA không mã hoá các acid amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Protein
Chọn C
Câu 3: Từ 3 loại nu khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất 27 loại mã bộ ba
Chọn A
Câu 4: Gene là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho: sản phẩm nhất định (chuổi polypeptid hoặc ARN)
Chọn D
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là: một bộ ba mã hoá cho một acid amine
Chọn A
Câu 6: A = 20%; G = 35%; T = 20%, U = 25%. Acid nucleic này là ARN có cấu trúc mạch đơn
Chọn B
Câu 7: A của gen = 150+ 120 = 270 nu, A + G = 50% -> A chiếm 30% nu -> số nu G = 270/30 x 20 = 180 nu
Chọn B
Câu 8: Số nu gen = 3000 nu. số nu của A = A1 + T1 = 600 nu. Số nu G = 1500 - 600 = 900
Chọn B
Câu 9: Tỷ lệ ở mạch bổ sung bằng nghịch đảo mạch gốc = 2
Chọn B
Câu 10: 2A + 3G = 3900 và G = 900 -> A = 600 nu -> Số nu 1 mạch = 900 + 600 = 1500
Mạch 1 có A1 = 30% x 1500 nu = 450 nu, G1 = 10% x 1500 nu = 150 nu
T1 = 600 - 450 = 150 nu, X1 = 900 - 150 = 750 nu
Chọn D