Đề bài
Câu 1. Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.
(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.
(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.
Số kết luận đúng là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 2. Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.
I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) và sinh thiết tua nhau thai - hình (b).
II. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh.
III. Bệnh Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích hoá sinh tế bào của hai loại xét nghiệm này.
IV. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này do đột biến gen.
V. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra nhũng đứa trẻ tật nguyền.
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 3. Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
A. 3 B. 4
C. 1 D. 2
Câu 4. Con đường nào sau đây không lây truyền HIV
A. Muỗi đốt
B. từ mẹ sang con
C. truyền máu
D. dùng chung bàn chải đánh răng
Câu 5. Nhờ enzyme nào mà hệ gen của virus HIV có thể cài xen vào hệ gen của người
A. ADN polimerase
B. Helicase
C. ARN polimerase
D. Transciptase Reverse
Câu 6. Bệnh cơ hội là
A. Các bệnh nhẹ như : cảm cúm, tiêu chảy,…
B. Bệnh do nhiễm trùng qua tiếp xúc với người bệnh
C. Bệnh do các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch gây ra
D. Bệnh do virus HIV gây ra
Câu 7. Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu 8. Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:
A. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
B. Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
C. Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
Câu 9. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. Tính chất của nước ối
B. tế bào tử cung của người mẹ
C. tế bào thai bong ra trong nước ối
D. Cả A và B
Câu 10. Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:
A. Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.A | 2.B | 3.A | 4.A | 5.D |
6.C | 7.D | 8.B | 9.C | 10.A |
Câu 1
(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào này đang thực hiện nguyên phân.
(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.
(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.
(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.
(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ gen bệnh và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây nên.
Chọn A.
Câu 2
I đúng
II sai,đây là kiểm tra sức khỏe, dị tật của thai nhi
III sai, Đao được phát hiện bằng việc quan sát số lượng NST
IV đúng, phenil keto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa Phe thành tyr nhưng trong thai kỳ người mẹ cung cấp đủ các axit amin nên thai nhi sẽ không phải chuyển Phe thành tyr nên không phát hiện được
V đúng
Chọn B
Câu 3
Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3
4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện bệnh, tật di truyền
Chọn A
Câu 4
HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng chỉ có thể nhân lên trong tế bào người nên muỗi đốt sẽ không dẫn tới lây truyền HIV
Chọn A
Câu 5
Axit nucleic của virus HIV là ARN, chúng phải thực hiện phiên mã ngược nhờ enzyme phiên mã ngược (Transciptase Reverse) để tạo ra ADN sau đó mới cài xen vào hệ gen của người được.
Chọn D
Câu 6
Cơ thể người bị nhiễm HIV sẽ bị suy giảm miễn dịch, khi đó các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch gây bệnh ta gọi là bệnh cơ hội
Chọn C
Câu 7
Liệu phán gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến, gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Chọn D.
Câu 8
Kĩ thuật trên đặc biệt hữu ích cho việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
Chọn B
Câu 9
Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối xem có sự bất thường về bộ NST hay không.
Chọn C
Câu 10
Xét nghiệm trước sinh là xét nghiệm phân tích ADN, NST thai nhi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Chọn A.