Đề bài
Câu 1: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. phân hoá giới tính.
B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. phân bố giới tính.
Câu 2: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 3: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 5: Kích thước của một quần thể không phải là:
A.tổng số cá thể của nó.
B.tổng sinh khối của nó.
C.năng lượng tích luỹ trong nó.
D.kích thước nơi nó sống.
Câu 6: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 7: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A. Lưỡng cư. B. Cá xương.
C. Thú. D. Bò sát.
Câu 8: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất.
B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần.
D. chết hàng loạt.
Câu 9: Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 10: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
A. ưa bóng và chịu hạn. B. ưa sáng.
C. ưa bóng. D. chịu nóng.
Câu 11: Nơi ở của các loài là:
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
A. Chịu được ánh sáng mạnh.
B. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá xếp nghiêng.
D. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng?
A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển.
B. Mọc dưới bóng của cây khác.
C. Lá nằm ngang.
D. Thu được nhiều tia sáng tán xạ.
Câu 14: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.
Câu 15: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Câu 16: Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động theo chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2. B. 1, 3, 4.
C. 2, 3. D. 2, 3, 4.
Câu 17: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:
A. biến động theo chu kì ngày đêm.
B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm.
D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 18: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm.
D. biến động không theo chu kì
Câu 19: Ý nghĩa của quy tắc Becman là:
A.tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
B.động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường
C.động vật có tai, đuôi và các chi bé, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
D.động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể
Câu 20: Một số loài thực vật có hiện tượng cụp lá vào ban đêm có tác dụng:
A.hạn chế sự thoát hơi nước
B.tăng cường tích lũy chất hữu cơ
C.giảm tiếp xúc với môi trường
D.tránh sự phá hoại củ sâu bọ.
Câu 21: Quần thể nào dưới đây phân bố đồng đều?
A. Những con giun sống ở nơi có điều kiện ẩm ướt.
B. Đám cỏ lào mọc ven rừng.
C. Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi biển.
D. Những con sâu trên cây chuối.
Câu 22: Khi sống trong cùng một sinh cảnh, chung nguồn thức ăn, để giảm bớt sự cạnh tranh, một số loài thường có xu hướng:
A. một số cá thể tự tách ra khỏi quần thể.
B. phân li ổ sinh thái.
C. lựa chọn nơi ở có ít kẻ thù hơn.
D. phân li thành nhiều kiểu hình khác nhau.
Câu 23: Để thích nghi với môi trường nước, một số loài như tôm, cá đã hình thành mang. Đặc điểm này giúp tôm, cá:
A. bơi nhanh hơn trong môi trường nước.
B. định hướng khi bơi ở mực nước sâu, thiếu ánh sáng.
C. lấy được lượng ôxi hòa tan ít ỏi trong nước.
D. để giúp duy trì nhiệt độ cơ thể ở mức ổn định.
Câu 24: Tại một hồ nuôi cá người ta thấy có hai loài cá chuyên ăn động vật nổi, một loài sống ở nơi thoáng đãng, một loài thì luôn sống nhờ các vật thể trôi nổi trong nước, chúng cạnh tranh gay gắt. Người ta tiến hành thả vào hồ một ít rong với mục đích chính là:
A. giảm sự cạnh tranh giữa hai loài.
B. tăng hàm lượng ôxi trong nước.
C. rong làm nguồn thức ăn cho cá.
D. giữ độ pH của nước trong hồ ổn định.
Câu 25: Một quần thể giao phối đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền ở mức thấp. Để tăng độ đa dạng di truyền cho quần thể một cách nhanh nhất, người ta sử dụng cách nào trong các cách sau đây?
A. Thiết lập một khu bảo tồn với diện tích nhất định để bảo vệ môi trường sống của quần thể nói trên.
B. Du nhập thêm một lượng cá thể mới đã bị loại ra từ quần thể khác do cạnh tranh gay gắt.
C. Bắt tất cả số cá thể còn lại trong quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.
D. Kiểm soát các quần thể cạnh tranh và vật ăn thịt gây nguy hiểm cho quần thể nói trên.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | B | D | C | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | A | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | B | A | D | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | D | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | B | C | A | A |