Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Đề bài

Câu 1: Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?

1 – Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.

2 – Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.

3 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.

4 – Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.

5 – Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử.

A. 1. B. 3.

C. 2. D. 4.

Câu 2: Loại đơn phân không có trong cấu trúc của ARN là

A. Xitozin. B. Uraxin.

C. Timin. D. Guanin.

Câu 3: Ổ sinh thái là

A. một khoảng giá trị nhất định của nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển.

B. một không gian sinh thái được tạo nên bởi tất cả các giới hạn sinh thái của một loài sinh vật.

C. là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà tại đó các loài phát triển thuận lợi nhất.

D. nơi ở của các loài sinh vật.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương?

A. Trao đổi khí hiệu quả cao.

B. Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều.

C. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

D. Máu đi từ tim là máu giàu oxi.

Câu 5: Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của

A. chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

B. sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường.

C. chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp.

D. sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.

Câu 6: Sự kết hợp giữa các giao tử mang n nhiễm sắc thể với giao tử mang (n – 2) nhiễm sắc thể sẽ cho ra thể đột biến dạng

A. một nhiễm kép.

B. khuyết nhiễm.

C. khuyết nhiễm hoặc thể một kép.

D. một nhiễm.

Câu 7: Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 - Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

2 - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

3 - Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

4 – Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

5 - Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

Câu 8: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Mang cá và mang tôm.

B. Cánh dơi và tay người.

C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim.

D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

Câu 9: Yếu tố chi phối cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể là

A. mức tử vong trong quần thể.

B. cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

C. nguồn sống từ môi trường.

D. mức sinh sản của quần thể.

Câu 10: Sản phẩm không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật là

A. ATP. B. APG.

C. O2. D. NADPH.

Câu 11: Quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân bào được hình thành trong quá trình giảm phân của tế bào này là

A. 1. B. 3

C. 0. D. 2.

Câu 12: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

A. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh.

B. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh.

C. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh.

D. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.

C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.

D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.

Câu 14: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở

A. vi sinh vật và động vật bậc thấp.

B. thực vật và động vật bậc thấp.

C. thực vật và vi sinh vật.

D. động vật bậc thấp.

Câu 15: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của Operon Lắc?

A. Gen điều hòa.

B. Vùng vận hành (O).

C. Vùng khởi động (P).

D. Gen cấu trúc Z.

Câu 16: Thực vật không thực hiện được quá trình nào sau đây?

A. Khử NO3- thành NH4+.

B. Chuyển hóa N2 thành NH4+.

C. Đồng hóa NH3 thành axit amin.

D. Amit hóa để chống độc NH3 cho cây.

Câu 17: Động vật nào sau đây có răng nanh phát triển?

A. Hươu. B. Chó sói.

C. Bò rừng. D. Thỏ.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí chỉ có ở côn trùng.

B. Trong máu của tất cả các loài đều có sắc tố hô hấp.

C. Trao đổi khí ở người là hiệu quả nhất trong các nhóm động vật.

D. Tế bào máu không thể đi qua các mạch máu.

Câu 19: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.

3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.

4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.

A. 2. B. 4.

C. 1. D. 3.

Câu 20: Trong một chuỗi thức ăn

A. phần lớn năng lượng bị thất thoát dưới dạng nhiệt.

B. hiệu suất sử dụng năng lượng giảm dần ở các bậc dinh dưỡng.

C. càng xa sinh vật sản xuất sinh khối của bậc dinh dưỡng càng cao.

D. năng lượng hao phí ở các bậc dinh dưỡng là như nhau.

Câu 21: Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Sản phẩm cố định đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon.

2 – Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.

3 – Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ.

4 – Ở cùng nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ quang hợp như nhau.

5 – Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4.

A. 3. B. 2.

C. 4. D. 5.

Câu 22: Trong quá trình phân giải ở thực vật

A. giai đoạn sử dụng oxi là chu trình Krep.

B. đường phân diễn ra ở tế bào chất và chất nền ti thể.

C. năng lượng được chiết rút từ từ ở nhiều giai đoạn.

D. chu trình Krep giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất.

Câu 23: Ở một cơ thể thực vật, trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thu được tối đa

A. 2 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu hình.

C. 6 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu hình.

Câu 24: Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức

A. dịch mã.

B. sau dịch mã.

C. trước phiên mã.

D. phiên mã.

Câu 25: Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

B. Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.

C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.

D. Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 26: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân

tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?

(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.

(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.

(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 27: Một quần thể động vật đang có kích thước lớn đột ngột suy giảm số lượng nghiêm trọng chỉ còn một số ít cá thể. Từ những cá thể còn sót lại, sau một thời gian dài đã hình thành nên một quần thể mới có số lượng tương đương với quần thể ban đầu. Giả sử không có đột biến xảy ra, xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.

2 – Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.

3 – Quần thể mới phục hồi đa dạng hơn về kiểu gen và kiểu hình so với quần thể trước lúc giảm sút.

4 – Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

A. 4. B. 2.

C. 1. D. 3.

Câu 28: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là

A. 15. B. 140.

C. 120. D. 126.

Câu 29: Xét hai quần thể thực vật, một quần thể chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, một quần thể chỉ sinh sản bằng giao phấn. Ở mỗi quần thể, xét một gen có 4 alen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số loại kiểu gen ở cả hai trường hợp tự thụ và giao phấn là như nhau.

B. Số loại giao tử tối đa trong hai quần thể về gen nói trên là như nhau.

C. Ở quần thể tự thụ phấn sẽ cho ra ít loại kiểu hình hơn giao phấn.

D. Quần thể tự thụ phấn có đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.

Câu 30: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.

(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.

(4) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

A. 2. B. 1.

C. 3. D. 4.

Câu 31: Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)XDXd và \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)XDY. Biết quá trình giảm phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa

A. 28 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

B. 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.

D. 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.

Câu 32: Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1 – Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp.

2 – Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước.

3 – Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó.

4 - Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.

5 - Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

A. 2. B. 4.

C. 3. D. 1.

Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3

A. 81,25%. B. 18,75%.

C. 75%. D. 56,25%.

Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Các gen trên cùng nhóm gen có xu hướng di truyền cùng nhau.

2 – Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài là n.

3 – Loài này sinh sản hữu tính thì số loại giao tử có thể tạo ra tối đa là 2n.

4 – Các gen không cùng nhóm gen liên kết vẫn có thể biểu hiện cùng nhau.

A. 3. B. 1.

C. 4. D. 2.

Câu 35: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.

3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

A. 3. B. 2.

C. 4. D. 1.

Câu 36: Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là

A. 1040. B. 480.

C. 520. D. 1520.

Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

1 – Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.

2 – Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

3 – Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5.

4 – Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070.

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng.

3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14.

4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp.

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 39: Một trang trại nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên.

A. 9 thế hệ. B. 12 thế hệ.

C. 15 thế hệ. D. 18 thế hệ.

Câu 40: Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F­1

A. 80,04%. B. 79,8%.

C. 79,2%. D. 98,8%.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

D

C

B

D

A

6

7

8

9

10

A

C

B

C

B

11

12

13

14

15

B

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

B

B

A

A

21

22

23

24

25

A

C

D

D

C

26

27

28

29

30

B

B

C

B

C

31

32

33

34

35

B

A

A

A

D

36

37

38

39

40

A

D

C

D

A

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com