Đề số 18 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Đề bài

Câu 1: Loại chất nào sau đây có liên quan đến sự ra hoa của cây?

A. Auxin

B. Xitocrom

C. Xitokinin

D. Phitocrom

Câu 2: Bộ nhiễm sắc thể của các nhân ở trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa như thế nào?

A. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 2n.

B. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 4n.

C. Nhân của giao tử n, của nhân cực n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 3n.

D. Nhân của giao tử n, của nhân cực 2n, của trứng là n, của hợp tử 2n, của nội nhũ 3n.

Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là:

A. phản xạ không điều kiện

B. phản xạ có điều kiện

C. sự co toàn bộ cơ thể

D. co rút chất nguyên sinh

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:

A.mARN

B. Nhiễm sắc thể

C. Protein

D. ADN

Câu 5: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại nào?

A. Nguyên sinh

B. Tân sinh

C. Trung cổ

D. Thái sinh

Câu 6: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2:148 quả tròn: 24 quả dài: 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :

A. 1/81 B. 3/16

C.1/16 D. 1/9

Câu 7: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được ở đời con F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%

(2) số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F2 là 25%

(3) F2 có 50% kiểu gen đồng hợp

(4) F1 dị hợp tử 2 cặp gen

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 8: Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền, các nhà tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đây:

Có thể xác định chính xác được tối đa kiểu gen của bao nhiêu người từ phả hê nói trên?

A. 2 B. 6

C. 5 D. 4

Câu 9: Ở nữ giới, hoocmon nào kích thích nang trứng phát triển và tiết estrogen?

A. GnRH B. Tiroxin

C. LH D.FSH

Câu 10: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đôi.

C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

Câu 11: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là

A.\(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\), liên kết hoàn toàn.

B. \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)f= 28%.

C. \(\dfrac{{Ad}}{{ad}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)liên kết hoàn toàn.

D. \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \dfrac{{ad}}{{ad}}bb\)f= 28%.

Câu 12: Trong thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hoi nước ở hai mặt lá, người ta đã sử dụng giấy lọc có tẩm:

A. Coban clorua

B. Ethiđium bromide

C. Acridin

D. 5 BromUraxin (5 BU)

Câu 13: Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh, thái ao hồ nuôi tôm, cá

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý

(5) Bảo vệ các loài thiên địch

(6) Tăng cường sử đụng các chất hóa bọc để tiêu diệt các loài sâu hại

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. 5 B. 6

C. 3 D. 4

Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về ổ sinh thái?

(1) Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

(2) Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì quan hệ hỗ trợ càng tăng.

(3) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.

(4) Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng nhau hoặc không trùng nhau.

(5) Các loài có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 3 B. 5

C.2 D. 4

Câu 15: Trên quần đảo Gaiapagos có 3 loài chim sẻ cùng ăn hạt:

- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài chim sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.

- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài chim sẻ này sinh, sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.

Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?

A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài chim sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.

B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài chim sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.

C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.

D.Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài chim sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài chim sẻ.

Câu 16: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là: 3’..AAAGGTXXAAG...5’. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này phiên mã tạo thành có trình tự:

A. 3’.UUUXXAGGUUX...5’

B. 3’..AAAGGUXXAAG...5’

C. 5’...UUUXXAGGUUX...3’

D. 5’..AAAGGUXXAAG...3’

Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời sau có số cây cao 170 cm chiếm tỉ lệ

A. 3/32 B. 5/16

C. 15/64 D.1/64

Câu 18: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiên hóa là

A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

B.đột biến số lượng nhiễm sắc thể

C. biến dị cá thể

D. đột biến gen

Câu 19: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về thú ăn thịt?

A. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn.

B. Chúng dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt

C.Chúng có dạ dày kép lớn.

D. Thức ăn được tiêu hóa hóa học nhờ pepsin trong dạ dày.

Câu 21: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:

A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

B. Do sự sinh trưởng đểu của hai phía cơ quan, trong khi đó các tê bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh han làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

C. Do sự sinh trưởng không đều cửa hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn iàm cho ca quan uốn cong về phía tiếp xúc.

D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 22; Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?

(1) Lực co tim. (2) Khối lượng máu (3) Nhịp tim

(3) Số lượng hồng cầu (5) Độ quánh của máu (6) Sự đàn hồi của mạch máu

Số đáp án đúng là:

A. 4 B. 3

C. 6 D. 5

Câu 23: Khi gặp điều kiện thuận lợi, một số loài tảo phát triển mạnh gây ra hiện tượng “nước nở hoa” là ví dụ về

A. quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.

B. sự biến động số lượng không theo chu kì của quần thể

C. quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. sự biến động số lượng theo chu kì của quần thể

Câu 24: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thể hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau ba thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 36,25%. Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là

A. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa= 1.

B. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa= 1.

C. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1.

D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0 1 aa = 1.

Câu 25: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut: locut thứ nhất có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; locut thứ 2 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY và locut thứ 3 có 5 alen năm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả 3 locut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

A. 300 B.210

C.270 D.105

Câu 26: Một quần thể sinh vật có alen A đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến?

A. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc

B. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc

C.AabbCc, aaBbCC, AaBbcc

D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 24%. Theo lý thuyết, phép lai P : \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}DdEe \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}ddEe\) cho đời con F1:

(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94%

(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%

(3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau

(4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là:

A. 3 B. 4

C.2 D. 1

Câu 28: Cho các nhận định sau:

(1) Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

(2) Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

(3) Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ

(4) Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

Có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể ngẫu phối?

A. 3 B. 2

C. 4 D. 1

Câu 29: Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A

(3) Alen A có G=X=540, A=T=360

(4) Alen A có G=X=361, A=T=540

(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.

A. 2 B. 3

C.4 D.5

Câu 30: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit luôn dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới một số cặp nucleotit

(4) Hóa chất 5BU gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T

A.2 B. 1

C. 3 D.4

Câu 31: Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:

A. sinh trưởng và phát triển bình thường. .

B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.

C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.

D. bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P; AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ:

A. 7/16 B. 9/32

C. 18/32 D. 23/32

Câu 33: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể chim sẻ ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp chúng ta có thê kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?

A.Con lai của chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ

B. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau

C. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục

D. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau

Câu 34: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 đồng tính lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông đen: 7 lông trắng, trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.

A. 7/9 B.2/9

C.7/16 D. 2/7

Câu 35: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

(2) Quan hệ dinh, dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.

(3) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.

(5) Nếu số lượng chim bói cá tăng có thể khiến cho sinh khối tảo lục đơn bào giảm.

A. 3. B.4.

C. 1 D. 2.

Câu 36: Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đong của NST giới tính X gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau:

(1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên.

(2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16

(3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8

(4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận định đúng là:

A. 2 B. 3

C. 1 D. 4

Câu 37: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình:

(1) AaBb × AaBb

(2) AaBb × aabb

(3) Aabb × aaBb

(4) \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

(5) \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

(6) \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\)

A. 4 B. 6

C.5 D.3

Câu 38: Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

(1) Nấm

(2) Thực vật

(3) Vi khuẩn tự dưỡng

(4) Vi khuẩn dị dưỡng

A. (2), (3) B.(1),(2)

C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3)

Câu 39: Sử dụng phương pháp giải phẫu và so sánh phôi sinh học có thể kiểm chứng được bao nhiêu giả thuyết sau đây?

(1) Mối quan hệ họ hàng giữa người và lợn

(2) Ti thể trong tế bào nhân thực là do vi khuẩn sống nội cộng sinh tạo thành

(3) % axit amin tương đồng giữa Hemoglobin của người và Hemoglobin của cá

(4) Xương cụt là dấu tích của đuôi ở động vật

A. 4 B.3

C.2 . D. 1

Câu 40: Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B. năng lượng được truyên theo một chiêu từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dường tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dường tới môi trường và khỏng được tái sử dụng.

D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

D

D

A

B

A

6

7

8

9

10

D

B

C

D

B

11

12

13

14

15

D

A

D

A

D

16

17

18

19

20

B

C

C

B

C

21

22

23

24

25

A

D

B

C

C

26

27

28

29

30

B

C

A

C

B

31

32

33

34

35

A

A

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

A

C

A

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com