Đề bài
Câu 1: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nuclêic và prôtêin B. Axit amin và prôtêin.
C. Prôtêin và lipit. D. Axit amin và axit nuclêic.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Mầm mống của sự sống xuất hiện ngay khi Trái Đất bắt đầu hình thành.
B. Quá trình tiến hóa hóa học xảy ra bao gồm 3 giai đoạn.
C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitơ, ôxi, CO2, NH3.
D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ năng lượng sinh học.
Câu 3: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh:
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, các chất hóa học đầu tiên đã được tạo nên từ những chất vô cơ theo con đường hóa học.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, sự trùng phân các đại phân tử hữu cơ đơn giản tạo thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã hình thành trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy.
Câu 4: Theo quan điểm của Oparin thì nơi xuất hiện và phương thức dinh dưỡng của vật thể sống đầu tiên trên Trái Đất là:
A. môi trường đất; dị dưỡng. B. môi trường nước; dị dưỡng.
C. môi trường nước; tự dưỡng. D. môi trường đất; tự dưỡng.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy?
A. Mêtan B. Hơi nước C. Ôxi D. Xianôgen
Câu 6: Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là:
A. hình thành nên các hạt côaxecva. B. hình thành nên các protobiont.
C. hình thành nên tế bào Prokaryote. D. hình thành nên tế bào Eukaryote.
Câu 7: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
A. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
B. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ tổng hợp.
C. không tổng hợp được các hạt Côaxecva trong điều kiện môi trường hiện tại.
D. điều kiện môi trường không phù hợp để hình thành theo phương thức này.
Câu 8: Cho các nhận xét sau:
1. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
2. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít N2 nhiều O2 và các hợp chất chứa cacbon.
3. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
4. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
5. Các hạt côaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
6. Đại dương là môi trường lí tưởng để tạo nên các hạt côaxecva.
7. Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
Có bao nhiêu nhận xét sai:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 9: Giai đoạn tiến hóa hóa học có sự kiện nổi bật
A. tạo thành chất hữu cơ protein, acid nucleic. B. tạo thành màng bao bọc.
C. tạo thành coacerva. D. hình thành nên giọt liposome.
Câu 10: Cho tia lửa điện cao thế phóng qua 1 hỗn hợp hơi nước, carbonic, metan, amoniac người ta đã thu được 1 số loại
A. acid amin. B. acid nucleic. C. protein. D. glucose.
Câu 11: Để tạo thành những mạch polypeptide, các nhà khoa học đã đem một số hỗn hợp acid amin đun nóng ở nhiệt độ
A. 120o – 150oC. B. 150o – 180oC. C. 180o – 210oC. D. 210o – 240oC.
Câu 12: Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Quang tổng hợp hay hóa tổng hợp B. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
Câu 13: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là :
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. sinh vật đầu tiên đã hình thành trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy
Câu 14: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 15: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH4, CO2, H2 và hơi nước. B. N2, NH3, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu 16: Năm 1953, S. Miller thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các acid amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất
Câu 17: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo habilis B. Homo sapiens C. Homo erectus D.Homo neanderthalensis.
Câu 18: Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
C. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.
Câu 19: Dạng vượn người được xem là có họ hàng gần giũ nhất với loài người hiện đại là:
A. Đười ươi B. vượn C. Tinh tinh D. Gônrila
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người
A. Có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau)
Câu 21: Đại Trung sinh gồm các kỉ:
A. Cambri – Silua – Đêvôn. B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng.
C. Tam điệp – Silua – Phấn trắng. D. Phấn trắng – Jura – Tam điệp.
Câu 22: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon B. Kỉ Pecmi C. Kỉ Đêvôn D. Kỉ Triat
Câu 23: Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong những yếu tố để phân chia thời gian địa chất vì:
A. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa của sinh vật.
B. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và phát tán, tiến hóa, tuyệt chủng của nhiều loại sinh vật.
C. nó ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu của Trái Đất và sự tiến hóa của các loài sinh vật.
D. nó làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần, núi lửa, dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.
Câu 24: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở:
A. Đại Trung sinh B. Đại Cổ sinh C. Đại Tân sinh D. Đại Thái cổ
Câu 25: Nhận xét nào không đúng với tiến hóa văn hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên vẫn luôn tác động trong suốt quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa văn hóa là nhân tố quyết định sự sống và sự phát triển của con người.
C. Tiến hóa văn hóa diễn ra từ từ và chậm chạp hơn tiến hóa sinh học.
D. Con người không chỉ là sản phẩm của tự nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội.
Câu 26: Cho các nhận xét sau về sự sai khác giữa người và vượn:
1. Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn.
2. Bộ não của người lớn hơn vượn.
3. Người có lồi cằm còn vượn thì không.
4. Răng của người thô hơn so với vượn.
5. Người có dáng đi thẳng còn vượn có dáng đi khom.
6. Vượn người có khả năng giao tiếp đơn giản và chỉ có thể tư duy cụ thể, người có hệ thống tín hiệu thứ hai phát triển nên có khả năng tư duy trừu tượng.
7. Lồng ngực của người rộng trước sau còn lồng ngực của vượn rộng trái phải.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27: Đặc điểm nào của kỉ Silua được coi là quan trọng nhất?
A. Xuất hiện cây có mạch, động vật tiến lên cạn.
B. Mực nước biển giảm, băng hà, khí hậu khô.
C. Phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo.
D. Lưỡng cư ngự trị, bắt đầu xuất hiện bò sát.
Câu 28: Thứ tự sắp xếp đúng của đại Cổ sinh là:
A. Cambri =>Ocđôvic =>Đêvôn =>Silua =>Than đá =>Pecmi
B. Pecmi =>Than đá =>Đêvôn =>Silua =>Cambri =>Ocđôvic
C. Cambri =>Ocđôvic =>Silua =>Đêvôn =>Cacbon =>Pecmi
D. Cambri =>Đêvôn =>Ocđôvic =>Pecmi =>Than đá =>Silua
Câu 29: Trong số các phát biểu sau đây, những phát biểu đúng là:
1. Tên kỉ Cacbon và Krêta được đặt theo tên của loại đá điển hình ở kỉ đó.
2. Tên của kỉ Đêvôn và kỉ Jura được đặt theo tên của địa phương lần đầu tiên người ta nghiên cứu lớp đất đá thuộc kỉ đó.
3. Sự phát sinh của sinh giới luôn diễn ra một cách chậm chạp và theo sau sự phát sinh của điều kiện khí hậu địa chất.
4. Khi Trái Đất mới bắt đầu hình thành, sự sống đã nảy nở.
5. Sau khi có sự tuyệt chủng hàng loạt, một số cá thể may mắn sống sót sẽ tiếp tục sinh sản tăng lên về mặt số lượng và di truyền những đặc điểm của tổ tiên cho con cháu của mình.
6. Chim và thú được phát sinh ở kỉ Tam Điệp thuộc đại Trung sinh.
A. 3, 2, 6 B. 2, 3, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 6
Câu 30: Băng hà trong lịch sử sinh giới xuất hiện lần đầu tiên ở kỉ nào?
A. Kỉ Pecmi B. Kỉ Cacbon C. Kỉ Silua D. Kỉ Ocđôvic
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | B | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | A | A | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | A | D | C | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | A | C | C | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | A | A | C | C |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | C | D | D |