Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương II - Sinh 12

Đề bài

Câu 1. Có một trình tự ARN 5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3' mã hoá cho một đoạn Polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa

A. thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X.

B. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.

C. thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.

D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.

Câu 2. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?

A. 62 B. 2

C. 64 D. 32

Câu 3. Gen có chiều dài 5100 Å. Gen bị đột biến, khi TH chuỗi Polipeptit có số aa kém gen bình thường 1 aa. SL aa của gen đột biến là

A. 497 B. 499

C. 45 D. 500

Câu 4. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

A. Mất 1 cặp G – X.

B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.

C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

D. Thêm 1 cặp G – X.

Câu 5. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

A. 5 lần. B. 8 lần.

C. 4 lần D. 6 lần.

Câu 6. Ở người, bộ NST 2n=46 trong đó có 22 cặp NST thường vậy số nhóm liên kết trong hệ gen nhân ở người là bao nhiêu

A. 23 B. 24

C. 46 D. 47

Câu 7. Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính

A. 300nm. B. 11nm.

C. 110 A0. D. 300 A0

Câu 8. Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?

A. AA, O, aa B. Aa, a

C. Aa, O D. AA, Aa, A, a

Câu 9. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?

A. 1,2,4,5. B. 4, 5, 6, 8.

C. 1, 3, 7, 9 D. 1, 4, 7 và 8.

Câu 10. Trong một phép lai giữa hai cây ngô cùng kiểu hình thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 11 cao : 1 thấp. Quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, kiểu gen của P trong phép lai đó là:

A. AAaa x Aa. B. Aaaa x Aa

C. AAAa x Aa. D. AAaa x AA.

Câu 11. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là

A. 3 B. 10

C. 8 D. 5

Câu 12. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa), thì xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là:

A. 56.5% B. 60%

C. 42,2%. D. 75%

Câu 13. Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:

A. 2/64 B. 1/64

C. 1/16 D. 1/8

Câu 14. Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là

A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

B. \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) hoặc \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\)

C. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{Ab}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{AB}}\)

D. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 15. Ở phép lai \({{X}^{A}}{{X}^{\text{a}}}\frac{\underline{BD}}{bd}\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\times {{X}^{a}}Y\frac{\underline{Bb}}{bD}\), nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

Câu 16. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A. \(Aa\frac{Bd}{bD}\); f = 30%

B. \(Aa\frac{Bd}{bD}\); f = 40%

C. \(Aa\frac{BD}{bd}\); f = 40%

D. \(Aa\frac{BD}{bd}\); f = 30%

Câu 17. Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, TB sinh trứng giảm phân hình thành nên TB trứng.KG của 1 TB sinh trứng là \(\frac{AB}{abX^{D}X^{d}}\) Nếu TB này giảm phân bình thường và không có TĐC thì có bao nhiêu loại TB trứng tạo ra

A. 1 loại B. 2 loại.

C. 4 loại D. 8 loại.

Câu 18. Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng?

A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY

C. XAXa x XAY D. XAXA x XaY

Câu 19. a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây :

a+ b+ c+ d+

Không màu------------>Không màu-------->Không màu------->màu nâu------------>màu đen

Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F1. Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu ?

A. 27/64 và 37/256

B. 37/64 và 27/256

C. 37/64 và 27/64

D. 33/64 và 27/64.

Câu 20. Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai với một cây khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?

A. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

B. Tương tác bổ trợ kiểu 15: 1

C. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1.

D. Tương át chế kiểu 13 : 3.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

B

11

C

2

B

12

C

3

A

13

D

4

D

14

D

5

C

15

A

6

A

16

C

7

D

17

A

8

A

18

B

9

D

19

B

10

A

20

D

Câu 1

Đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa khi bộ ba thứ ba trở thành một bộ ba kết thúc

Như vậy bộ 3 thứ ba là 5’UGX3’. Để chuyển về bộ ba kết thúc thì có thể bằng cách thay thế X bằng A, trở thành 5’UGA3’ là 1 bộ ba kết thúc

Chọn B

Câu 2

Sau bao nhiêu lần phân đôi thì cũng chỉ có 2 phân tử ADN chứa N15 do nguyên tắc bán bảo toàn của mạch và môi trường chỉ có N14

Chọn B

Câu 3

Gen dài 5100 Å <=> tổng nu = \(\frac{5100}{3,4}\) x2 = 3000 nu

=> Mạch mã gốc có 1500 nu

=> mARN có 1500 nu

=> Số lượng aa môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã mARN là 1500 : 3 - 1 = 499 (aa) (mã kết thúc không mã hóa aa)

Số lượng aa trong chuỗi polipeptit của gen bình thường là:

499 - 1 = 498 (aa mở đầu bị cắt bỏ)

Gen đột biến bị mất 1 aa nên chuỗi polipeptit đột biến là:

498 - 1 = 497

Chọn A

Câu 4

Mỗi gen tái bản 4 lần sẽ tạo ra 2^4 = 16 gen mới

Số nu mà 1 gen qd mắt đỏ ít hơn so với 1 gen qd mắt trắng là 32/16 = 2 nu

Gen mắt trắng nhiều hơn gen mắt đỏ 3 liên kết Hidro

=> từ gen mắt đỏ đột biến sang gen mắt trắng, kiểu đột biến là thêm 1 cặp nu G-X

Chọn D

Câu 5

Gọi số làn nhóm tế bào này nguyên phân là x

=> ta có số mạch polinu mới bằng 46 x 10 x (2^x – 1) x 2 = 13800

=> x = 4

=> vậy nhóm tế bào nguyên phân 4 lần

=> Chọn C

Câu 6

ở người 2n = 46, có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY

Bộ NSTđơn bội của 23 => người có 23 nhóm liên kết trong gen

Chọn A

Câu 7

Sợi NST của NST có đường kính 30 nm = 300 A0 ( 1nm=10 A0)

Chọn D

Câu 8

Không phân li ở kì sau giảm phân II, bộ NST phân chia từ dạng n kép sang n đơn. Khi đó sẽ cho các giao tử là AA, aa và 0

Chọn A

Câu 9

Những đột biến là đột biến NST là 1,4,7,8

2 hồng cầu hình liềm gây ra bởi đột biến gen, dẫn đến thay thế 1 acid amin trong quá trình tạo ra Hb

3 bạch tạng gây ra bởi gen lặn trên NST thường

5 dính ngón tay số 2,3 là do gen trên NST Y qui định

6 máu khó đông do gen lặn trên NST X qui định

9 mù màu do gen lặn trên NST X qui định

Chọn D

Câu 10

F1: 11 cao : 1thấp

F1 có 12 kiểu tổ hợp lai = 6*2

=> 1 cây P cho 6 loại giao tử, cây ấy sẽ có KG : AAaa

=> 1 cây P cho 2 loại giao tử, cây ấy sẽ có KG : Aaaa, Aa

Đối chiếu đáp án,

Chọn A

Câu 11

Số dòng thuần tối đa sinh ra chính bằng số loại giao tử tối đa mà cá thể trên tạo ra và bằng:

2 x 1x 2 x1 x2 = 8

Chọn C

Câu 12

Aa x Aa

Theo lí thuyết, đời con : \(\frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa\)

Gia đình 4 con, trong đó có đúng 3 người có KH trội thì người còn lại có KH lặn

Xác suất có đúng 3 người trội, 1 người lặn là :\(C_4^1 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{64}}\) = 0,421875 làm tròn là 42,2%

Chọn C

Câu 13

Aa x Aa cho đời con : \(\frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa\) <=> \(\frac{1}{2}\) dị hợp :\(\frac{1}{2}\) đồng hợp

Vậy đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd thì xác suất thu được kiểu gen đồng hợp đời con là

\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) =\(\frac{1}{8}\)

Chọn D

Câu 14

Tỉ lệ đời con : 1 cao vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ

Tỉ lệ 1:2:1 <=> Tạo ra 4 tổ hợp => mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử

- TH 1 : Cả hai bố và mẹ dị hợp chéo và liên kết hoàn toàn \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

- TH 2 : Một bên dị hợp đều và một bên dị hợp chéo( liên kết hoàn toàn : \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

Chọn D

Câu 15

Số loại KG đời con là 4x10 = 40

Số loại KH đời con là 4x4 = 16

Chọn A

Trong đó : 2 cặp NST giới tính cho 4 KG, 4KH

2 cặp NST thường cho 10 KG, 4 KH

Câu 16

Do dị hợp 3 cặp gen

=> A = a = 50%

=> BD = 30% > 25%

=> BD là giao tử mang gen liên kết

=> Kiểu gen là Aa BD/bd với f =40%

Chọn C

Câu 17

1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra duy nhất 1 trứng

Do đó giảm phân chỉ tạo 1 loại trứng

Chọn A

Câu 18

Phép lai giúp phân biệt con đực – con cái ngay giai đoạn trưng là phép la B:

P: XaXa x XAY

F1: 1XAXa : 1 XaY

Như vậy ở F1, con cái nở từ trứng trắng càn con đực nở từ trứng sẫm

Chọn B

Câu 19

F2:

- tỉ lệ cá thể màu đen bằng \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^4} = \frac{{81}}{{256}}\)

- tỉ lệ cá thể màu nâu bằng \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{256}}\)

- tỉ lệ cá thể không màu là \(1 - \frac{{81}}{{256}} - \frac{{27}}{{256}} = \frac{{37}}{{64}}\)

Chọn B

Câu 20

P tc: thân cao x thân thấp

F1: 100% thân cao

F1 x cây X

F2: 5 cao : 3 thấp

F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2

=> F1 hoặc cho 4 tổ hợp giao tử hoặc cho 2 tổ hợp

=> Tính trạng do 2 gen qui định

Giả sử phép lai F1 x cây khác là AaBb x Aabb

=> F2: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- ; 1aabb

=> Mà F1 : 100% cao

=> A-B- qui định Kh thân cao

=> aaB- = aabb = A-B- : thân cao

A-bb = thân thấp

Vậy đây là tương tác át chế trội, gen B át chế sụ biểu hiện của gen A, cho KH thân cao,

Tương tác át chế kiểu 13:3

Chọn D.