Phương trình quy về phương trình bậc hai

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Gọi S là tập nghiệm của phương trình 5x2+4xx23x18=5x. Số phần tử của S là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

5x2+4xx23x18=5x(1)

(ĐK : {5x2+4x0x23x180x0 {x0,x45x6,x3x0x6)

Khi đó (1)5x2+4x=5x+x23x18

5x2+4x=25x+x23x18+10x.x23x18

4x218x+18=10x(x23x18)

2x29x+9=5x(x6)(x+3)

2x212x+3x+9=5(x26x)(x+3)

2(x26x)+3(x+3)=5x26x.x+3

Dễ thấy x=6 không là nghiệm phương trình nên với x>6 ta chia cả hai vế cho x26x>0 ta được :

2+3.x+3x26x=5.x+3x26x(2)

Đặt x+3x26x=t>0 thì (2) trở thành 3t25t+2=0[t=1(TM)t=23(TM)

+ Nếu t=1 thì x+3=x26xx+3=x26xx27x3=0[x=7+612(TM)x=7612(L)

+ Nếu t=23 thì x+3=23x26x x+3=49(x26x) 4x233x27=0 [x=9(TM)x=34(L)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S={7+612;9} hay S2 phần tử.

Câu 22 Trắc nghiệm

Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x2mx+3=2x1 có hai nghiệm phân biệt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1:

Ta có:

x2mx+3=2x1{x2mx+3=2x12x10{x2(m+2)x+4=0()x12

Bước 2:

Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn x1>x212

{Δ>0S=x1+x2>1(x112)(x212)0{(m+2)216>0m+2>1412(m+2)+140{[m+2>4m+2<4m>1m132{[m>2m<6m>1m1322<m132

mZm{3;4;5;6}.

Vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.