I. Định nghĩa tổ hợp
Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1<k≤n.
Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đó.
Ví dụ: Bạn Quân có 4 chiếc áo sơ mi khác màu là áo vàng, áo xanh, áo trắng và áo nâu.
Bạn muốn chọn 2 chiếc áo để mặc khi đi du lịch. Viết các tổ hợp chập 2 của 4 chiếc áo.
Giải
Các tổ hợp chập 2 của 4 chiếc áo là:
{áo vàng; áo xanh}, {áo vàng; áo trắng}, {áo vàng; áo nâu},
{áo xanh; áo trắng}, {áo xanh; áo nâu}, {áo trắng; áo nâu}.
II. Số các tổ hợp
Số các tổ hợp chập k của n phần tử (1≤k≤n) bằng
Ckn=n!k!(n−k)!
Chú ý:
+ Quy ước C0n=1
+ Ckn=Aknk!
- Chỉnh hợp và tổ hợp có điểm giống nhau là đều chọn một số phần tử trong một tập hợp, nhưng khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là chọn không xếp thứ tự.
Ví dụ: Có 7 bạn học sinh muốn chơi cờ cá ngựa, nhưng mỗi ván chỉ có 4 người chơi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 bạn chơi cờ cá ngựa?
Giải
Mỗi cách chọn 4 bạn trong 7 bạn học sinh là một tổ hợp chập 4 của 7.
Vậy số cách chọn 4 bạn chơi cờ cá ngựa là: C47=7!4!3!=35
III. Tính chất tổ hợp chập k của n phần tử Ta có hai đẳng thức sau:
Ta có hai đẳng thức sau:
+Ckn=Cn−kn(0≤k≤n)
+Ck−1n−1+Ckn−1=Ckn(1≤k<n)
Ví dụ:
a) C49=C59
b) C38+C48=C49
IV. Tính số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp bằng máy tính cầm tay
1.Hoán vị
Để tính P8=8!, ta ấn liên tiếp các phím:
Ta được kết quả là 40 320
2.Chỉnh hợp
Để tính A512, ta ấn liên tiếp các phím:
Ta nhận được kết quả là 95 040.
3.Tổ hợp
Để tính C1120, ta ấn liên tiếp các phím:
Ta nhận được kết quả là 167 960.