Tích vô hướng của hai vectơ

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

  •   
Góc giữa hai vectơ, cách tính tích vô hướng của hai vectơ, quy ước, chú ý

I. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ

Cho hai vectơ OA,OB khác 0

- Góc giữa hai vectơ OA,OB là góc giữa hai tia OA,OB và được kí hiệu là (OA,OB).

- Tích vô hướng của hai vectơ OAOB là một số, kí hiệu OAOB, được xác định bởi công thức: OAOB=|OA||OB|cos(OA,OB).

- Góc giữa hai vectơ a,b, kí hiệu (a,b), là góc giữa hai vectơ OA,OB.

- Tích vô hướng của hai vectơ ab, kí hiệu ab, là tích vô hướng của hai vectơ OAOB. Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là một số thực được xác định bởi công thức:

ab=|a||b|cos(a,b).

Quy ước: Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ 0 là số 0 .

Chú ý

- (a,b)=(b,a).

- Nếu (a,b)=90 thì ta nói hai vectơ a,b vuông góc với nhau, kí hiệu ab hoặc ba. Khi đó ab=|a|.|b|.cos90=0.

- Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.

- Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.

II. Tính chất tích vô hướng của hai vectơ

Với ba véc tơ bất kì a,b,c và mọi số thực k ta luôn có:

1)a.b=b.a2)a(b±c)=a.b±a.c3)(ka)b=k(a.b)=a(kb)4)a20,a2=0a=0

Chú ý:

+ Nếu hai véc tơ ab khác 0 thì aba.b=0

+ a.a=a2=|a|2 gọi là bình phương vô hướng của véc tơ a.

+ (a±b)2=a2±2a.b+b2,(a+b)(ab)=a2b2

III. Một số ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ

1. Tính độ dài của đoạn thẳng

Với hai điểm A,B phân biệt, ta có: AB2=|AB|2.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: AB=AB2.

2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

- Hai đường thẳng ABCD vuông góc với nhau khi và chỉ khi ABCD=0.

- Cũng như vậy, hai đường đường thẳng ab vuông góc khi và chỉ khi uv=0, trong đó u0,v0, giá của vectơ u song song hoặc trùng với đường thẳng a và giá của vectơ v song song hoặc trùng với đường thẳng b.